Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 60: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 60: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: - Biết các tính chất của một đường trung trực của một đoạn thẳng

- Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên.

* Kĩ năng: - Biết dùng định lí để chứng minh các định lí và giải bài tập.

 - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.

* Thái độ: học sinh tích cực chủ động xây dựng bài và làm bài.

*Trọng tâm: Định lí thuận và đảo

B. Chuẩn bị:

- GV: máy chiếu prôjecter, thước thẳng, com pa, một mảnh giấy.

Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.

- HS: Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 60: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14 /4/2011
Tiết 60 tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
A. Mục tiêu:	
* Kiến thức: - Biết các tính chất của một đường trung trực của một đoạn thẳng
- Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên.
* Kĩ năng: - Biết dùng định lí để chứng minh các định lí và giải bài tập. 
 - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
* Thái độ: học sinh tích cực chủ động xây dựng bài và làm bài.
*Trọng tâm: Định lí thuận và đảo
B. Chuẩn bị:
- GV: máy chiếu prôjecter, thước thẳng, com pa, một mảnh giấy.
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
- HS: Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
8'
10'
15'
5’
5'
2’
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
 -Cho đoạn thẳng AB hãy dùng thước có chia khoảng và êke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB
- Lấy một điểm M bất kì trên đường trung trực của AB. Nối MA, MB. Em có nhận xét gì về độ dài của MA và MB.
GV: Nếu M thuộc AB thì sao?
- GV đặt vấn đề vào bài: Dùng thước thẳng và com pa có vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng không?
HĐ2. Bài mới:
1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. 
a) Thực hành
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy
- Lấy M trên trung trực của AB. Hãy so sánh MA, MB qua gấp giấy.
? Hãy phát biểu nhận xét qua kết quả đó.
- Giáo viên: đó chính là định lí thuận.
- Giáo viên vẽ hình nhanh.
b) Định lí 1 (đl thuận) SGK 
- GV quay lại bài tập phần kiểm tra khẳng định lại định lí
Xét điểm M với MA = MB, vậy M có thuộc trung trực AB không.
- Đó chính là nội dung định lí đảo.
2. Định lí 2 (đảo của đl 1)
a) Định lí : SGK 
- Giáo viên phát biểu lại.
- Yêu cầu Học sinh ghi GT, KL của định lí.
- Gv hướng dẫn học sinh chứng minh định lí
. M thuộc AB
. M không thuộc AB
? d là trung trực của AB thì nó thoả mãn điều kiện gì (2 đk)
 học sinh biết cần chứng minh MI AB
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
b) Nhận xét: SGK 
3. ứng dụng 
- Giáo viên hướng dẫn vẽ trung trực của đoạn MN dùng thước và com pa.
- Giáo viên lưu ý:
+ Vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn MN/2
+ Đây là 1 phương pháp vẽ trung trực đoạn thẳng dùng thước và com pa.
HĐ 3.Củng cố:
- Cách vẽ trung trực 
- Định lí thuận, đảo
- Phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là trung trực.
HĐ 4. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 44, 45, 46 (tr76-SGK)
HD 46: ta chỉ ra A, D, E cùng thuộc trung trực của BC
- 1HS lên bảng trả lời và vẽ
HS chứng minh MIA = MIB 
=> MA = MB
- HS trả lời
- Học sinh thực hiện theo
- Học sinh: MA = MB
- Học sinh: điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạnn thẳng đó.
- Học sinh ghi GT, KL
GT
Md, d là trung trực của AB
(IA = IB, MI AB)
KL
MA = MB
GT
MA = MB
KL
M thuộc trung trực của AB
Chứng minh:
. TH 1: MAB, vì MA = MB nên M là trung điểm của AB M thuộc trung trực AB
. TH 2: MAB, gọi I là trung điểm của AB
AMI = BMI vì
MA = MB
MI chung
AI = IB
 Mà 
hay MI AB, mà AI = IB MI là trung trực của AB.
PQ là trung trực của MN

Tài liệu đính kèm:

  • docT60.doc