Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 67: Ôn tập chương III

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 67: Ôn tập chương III

A. Mục tiêu:

* Kiến thức: - Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy của tam giác.

* Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.

 - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.

 - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.

* Thái độ: - Học sinh tích cực chủ động xây dựng bài và làm bài.

 - Giáo dục hs tuân thủ luật ATGT.

* Trọng tâm : Các bài tập về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy của tam giác.

B. Chuẩn bị:

GV: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.

Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

HS: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tiết 67: Ôn tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: / / 2011
Tiết 67 
 ôn tập chương III (t2)
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy của tam giác.
* Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
 - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
* Thái độ: - Học sinh tích cực chủ động xây dựng bài và làm bài.
 - Giáo dục hs tuân thủ luật ATGT.
* Trọng tâm : Các bài tập về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy của tam giác.
B. Chuẩn bị:
GV: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
HS: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của gv
	Hoạt động của hs
10’
30’
HĐ 1: Ôn tập lý thuyết;
GV đưa câu hỏi ôn tập 4 tr. 86 SGK lên bảng phụ, yêu cầu 1 HS dùng phấn ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng.
Sau đó GV yêu cầu HS đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh.
- GV đưa câu hỏi ôn tập 5 tr.86 SGK lên bảng phụ - Cách tiến hành như câu 4 SGK.
GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 tr.87 SGK yêu cầu HS2 trả lời phần a.
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó.
Nói các cách xác định trọng tâm tam giác.
GV nhận xét và cho điểm các HS.
Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp.
- Câu hỏi 7 tr.87 SGK
Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
- Sau đó GV đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết tr.85) lên bảng phụ.
HĐ 2: Bài tập:
Bài 67 tr.87 SGK
GV đưa đề bài lên bảng phụ và hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: Cho biết GT, KL của bài toán.
GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ ?
GV vẽ đường cao PH.
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào ? Vì sao ?
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
- Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM
Câu 4: HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu.
HS lên bảng làm bài ghép ý:
 a - d'
 b - a'
 c - b'
 d - c'
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Câu 5: - HS2 trả lời tiếp:
ghép ý: a - b'
 b - a'
 c - d'
 d - c'.
Câu 6: HS2 trả lời tiếp:
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Vẽ hình:
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác:
+ Xác định giao của hai trung tuyến.
+ Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Câu 6b:
HS trả lời: Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác.
 Câu hỏi 7: HS trả lời:
Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
Tam giác đều cả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
HS phát biểu:
GT
DMNP, trung tuyến MR
Q: trọng tâm
KL
a) Tính SMPQ : SRPQ
b) Tính SMNQ: SRNQ
c) So sánh SRPQ và SRNQ
 ị SQMN = SQNP = SQPM
Chứng minh
HS: a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)
ị = 2
b) Tương tự: = 2
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR.
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh
 NR = RP (gt)
HS: SQMN = SQNP = SQPM
 (= 2SRPQ = 2SRNQ).
3’
2’
Bài 69 tr.88 SGK.
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ, yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán.
HĐ 3: Củng cố: 
GV hệ thống lại nội dung cần nhớ.
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT.
- Ôn tập phần ôn tập cuối năm
Bài 69: HS chứng minh:
Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giao điểm của a và b là E.
DESQ có SR ^ EQ (gt)
 QP ^ ES (gt)
ị SR và QP là hai đường cao của tam giác.
SR ầ QP = {M} ị M là trực tâm tam giá.
Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua trực tâm nên đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác ị MH đi qua giao điểm E của a và b.

Tài liệu đính kèm:

  • doct67.doc