A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
* Kỹ năng : - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh
* Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
B. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, phấn mầu.
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
HS : Ôn tập theo nội dung câu hỏi (10 câu hỏi) và làm các bài tập từ 1 đến 5 tr.91, 92 SGK. Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày giảng: / /2011 Tiết 68: ôn tập cuối năm (tiết 1) A. mục tiêu: * Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. * Kỹ năng : - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh * Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. B. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, phấn mầu. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề. HS : Ôn tập theo nội dung câu hỏi (10 câu hỏi) và làm các bài tập từ 1 đến 5 tr.91, 92 SGK. Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ nhóm. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của gv hoạt động của hs 5’ 5’ 5’ 25’ 3’ 2’ HĐ 1: Ôn tập lý thuyết: 1. Ôn tập về đường thẳng song song: - GV nêu câu hỏi: Thế nào là hai đường thẳng song song ? Sau đó GV đưa lên bảng phụ bài tập: Cho hình vẽ: c Hãy điền vào chỗ trống (...) GT a // b KL góc B1 = ... góc B1= góc A3 + = 1800 - GV yêu cầu HS phát biểu hai định lí này . - Hai định lí này quan hệ thế nào với nhau ? - Phát biểu tiên đề Ơclit. - GV vẽ hình minh hoạ 2.Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác: GV vẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình bên. GV hỏi: - Phát biểu định lí Tổng ba góc của tam giác. Nêu đẳng thức minh hoạ. - GV cho HS làm bài tập sau. Cho hình vẽ: Hãy điền các dấu ">" hoặc "<" thích hợp vào dấu "...". AB ... AH AH ... AC AB ... AC Û HB ... HC Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 3. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác : Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông. HĐ 2: Luyện tập: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Một nửa lớp làm bài 2 tr.91 SGK . Nửa lớp còn lại làm bài 3 tr.91 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ và in vào giấy trong phát cho các nhóm). Bài 3 tr.91 SGK: GV cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút. Sau đó mời đại diện lên trình bày bài giải. GV nhận xét, có thể cho điểm nhóm trình bày. Bài 4 tr.92 SGK (GV đưa đề bài lên bảng phụ ; có GT, KL kèm theo) . GT Cho góc xoy= 900, DO = DA , CD ^ OA EO = EB ; CE ^ OB KL a) CE = OD b) CE ^ CD c) CA = CB d) CA // DE e) A, C, B thẳng hàng. GV gợi ý để HS phân tích bài toán. Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài toán. Sau mỗi câu GV đưa lên bảng phụ bài giải (như cột bên cạnh). HĐ 3: Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà : Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn. Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK - Giờ sau ôn tập tiếp. - HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Hai HS lên điền vào hai bảng để minh hoạ cho định lí về đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GT đường thẳng a, b Góc B1 = góc A3 hoặc B1 = hoặc B2 = 1800 KL a // b HS phát biểu hai định lí. - Hai định lí này là hai định lí thuận và đảo của nhau. HS phát biểu: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. HS hoạt động nhóm: HS phát biểu: - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. A1 + B1 + C1 = 1800. - A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1 A2 = B1 + C1 - Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại AB - AC < BC < AB + AC. HS vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm. AB > AH AH < AC AB < AC Û HB < HC HS vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm. AB > AH AH < AC AB < AC Û HB < HC - HS phát biểu lần lượt các trường hợp bằng nhau (c.c.c) ; (c.g.c) ; (g.c.g.) - HS phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông: (c.h-g.nh);(c.h- c. g. vuông.); (2 c.g.vuông) ; (c.g.vuông-góc nhọn kề c.g.vuông ấy) Bài 2 tr.91 SGK: a) Có a ^ MN (gt) b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN) b) a // b (c/m a) ịGóc MPQ + góc NPQ = 1800 (hai góc trong cùng phía) 500 + góc NQP = 1800 ị Góc NQP = 1800 - 50 = 1300. Bài 3 tr.91 SGK: Cho a // b. Tính số đo góc COD Bài làm: Từ O vẽ tia Ot // a // b. Vì a // Ot ị góc O1 = góc C = 440 (so le trong) Vì b // Ot ị góc O2 + góc D = 1800 (hai góc trong cùng phía) ị Góc O2 + 1320 = 1800 ị Góc O2 = 1800 - 1320 Góc O2 = 480. góc COD = góc O1 + Góc O2 = 440 + 480 = 920. Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài giải. HS lớp góp ý kiến. Bài 4: Một HS đọc đề bài. HS trình bày miệng bài toán a) DCED và DODE có: Góc E2 == góc D1 (so le trong ,vì EC // Ox) ED chung. góc D2 = góc E1 (so le trong ,vì CD // Oy) ị DCED = DODE (c.g.c) ị CE = OD (2 cạnh tương ứng). b) và Góc DCE = góc DOE = 900 (2góc tương ứng) ị CE ^ CD. c) DCDA và DDCE có: CD chung góc CDA = góc DCE = 900 DA = CE (= DO) ị DCDA = DDCE (c.g.c) ị CA = DE (2 cạnh tương ứng). Chứng minh tương tự ị CB = DE ị CA = CB = DE. d) DCDA = DDCE (c/m trên) ị góc D2 = góc C1 (2 góc tương ứng) ị CA // DE vì hai góc so le trong bằng nhau. e) Có CA // DE (c/m trên). Chứng minh tương tự ị CB // DE CA CB ị A, C, B thẳng hàng theo tiên đề Ơclit . Ngày giảng: / /2011 Tiết 69: ôn tập cuối năm (tiết 2) A. mục tiêu: * Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân , tam giác đều , tam giác vuông). * Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh. *Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. * Trọng tâm: Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) B. Chuẩn bị : GV: + Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke , thước đo góc, phấn mầu. HS : + Ôn tập lý thuyết về các đường đồng quy của tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác. Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 15’ 25’ 3’ 2’ HĐ 1: Ôn tập lý thuyết: 1.Ôn tập các đường đồng quy của tam giác GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác ? Sau đó GV đưa bảng phụ có ghi bài tập sau: Cho hình vẽ hãy điền vào các chỗ trống (...) dưới đây cho đúng. * Đường G là - GA = AD - GE = BE Đường IK = = I cách đều GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác. Một số dạng tam giác đặc biệt GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất các điểm , cách chứng minh: - tam giác cân - tam giác đều - tam giác vuông. Đồng thời GV đưa ra lần lượt bảng hệ thống sau (theo hàng ngang) (SGK): HĐ 2: Luyện tập Bài 6 tr. 92 SGK GV đưa đề bài lên bảng phụ. GT DADC: DA = DC , AC = 310 ABD = 880 , CE // BD KL a) Tính DCE, DEC ? b) Trong DDCE, cạnh nào lớn nhất ? Vì sao ? GV gợi ý để HS tính DCE , DEC DCE bằng góc nào ? + Làm thế nào để tính đựơc CDB ? DEC ? Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải. Bài 8 tr.92 SGK. Đề bài đưa lên bảng phụ. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. GT ABC (A = 900), BE là tia phân giác. EHBC (HBC), ABHE = KL a)ABE = HBE b) BE là đường tr/trực của AH c)EK = EC d)AE< EC GV quan sát, nhắc nhở các nhóm làm việc. GV kiểm tra bài làm của một số nhóm. HĐ 3: Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học HĐ 4. Hướng dẫn về nhà : - Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài ôn tập chương và ôn tập cuối năm. - Giờ sau ôn tập tiếp. HS: Tam giác có các đường đồng quy là: - đường trung tuyến - đường phân giác - đường trung trực - đường cao. Đường. H là . Đường. OA = = O cách đều HS trả lời các câu hỏi của GV. Bài 6: Một HS đọc đề bài SGK. HS trả lời: + CDE = CDB (so le trong của DB // CE.) ABD = CDB + BCD (góc ngoài của BDC) CDB = ADB - BCD + DEC = 1800 - (DEC + EDC) HS trình bày bài giải: ABD là góc ngoài của DBDC nên: ADB = CDB+ BCD CDB = ABD - BCD = 880 - 310 = 570 DCE = CDB = 570 (SLT của DB // CE.) EDC là góc ngoài của tam giác cân ADC nên EDC = 2DCA = 620. Xét DDCE có: DEC = 1800 - (DCE+ EDC) (định lí tổng ba góc của tam giác) DEC = 1800 - (570 + 620) = 610 b) Trong DCDE có: DCE< DEC < EDC (570 < 610 < 620) ị DE < DC < EC (đ/ lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác). Vậy trong DCDE, cạnh CE lớn nhất. Bài 8: HS hoạt động theo nhóm. Chứng minh a)DABE và DHBE có: A = H = 900, BE chung B1 = B2 (gt) ị DABE = DHBE ( cạnh .h - góc nhọn). ị EA = EH (2 cạnh tương ứng) và BA = BH (2 cạnh tương ứng). b) Theo chứng minh trên có EA = EH và BA = BH ị BE là trung trực của AH (theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng). c) DAEK và DHEC có: A = H = 900 , AE = HE (c/m trên) E1 = E2 (đối đỉnh) ị DAEK = DHEC (c.g.c) ị EK = EC (2 cạnh tương ứng). d) Trong tam giác vuông AEK có: AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) Mà EK = EC (c/m trên) ị AE < EC. Đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày lời giải. HS lớp góp ý kiến. Ngày giảng: / /2011 Tiết 70: ôn tập cuối năm (tiết 3) A. mục tiêu: * Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân , tam giác đều , tam giác vuông). * Kỹ năng : - Vận dụng thành thạo các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh. *Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. * Trọng tâm: Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) B. Chuẩn bị : GV: + Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke , thước đo góc, phấn mầu. HS : + Ôn tập lý thuyết về các đường đồng quy của tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác. Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 10’ 30’ 3’ 2’ HĐ 1: Ôn tập lý thuyết: 1.Ôn tập các đường đồng quy của tam giác Yêu cầu học sinh nhắc lại các loại đường trong tam giác và các tính chất của chúng? HĐ 2: Luyện tập Bài 7- tr. 92 SGK GV đưa đề bài lên bảng phụ. GT Cho góc nhon xOy M thuộc tia phân giác của góc xOy, kẻ BA vuông góc với Ox tại A, BA cắt Oy tại B. KL a) so sánh OA và MA ? b) So sánh OB và OM? GV gợi ý để HS cách so sánh. Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải. GV: chốt vấn đề. Bài 10- tr.93 SGK. Đề bài đưa lên bảng phụ. và hình vẽ trên bảng phụ. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV quan sát, nhắc nhở các nhóm làm việc. GV kiểm tra bài làm của một số nhóm. Gv nhận xét và chốt vấn đề. HĐ 3: Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học HĐ 4. Hướng dẫn về nhà : - Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài ôn tập chương và ôn tập cuối năm. - Chẩn bị thi học kì II. HS: Tam giác có các đường đồng quy là: - đường trung tuyến - đường phân giác - đường trung trực - đường cao. Bài 7: Một HS đọc đề bài SGK. HS trả lời: a> + Vì xOy = 900 Ta có OM là tia phân giác của xOy nên: xOm = Vậy xOm < 450 - Trong tam giác vuông AOM ta có: AOM +OMA = 900 => OMA= 900 - AOM> 450 - Trong tam giác vuông AOM ta có: OMA > MOA suy ra : OA> OM. b> Vì OMA= 450 và là góc nhọn nên 450 < OMA < 900 => OMB = 1800 - OMA > 900 Hay OMB là góc tù. Trong tam giác OMB có OM là góc tù nên OMB phải là góc nhọn Vậy OB > OM. Bài 10: HS hoạt động theo nhóm. Chứng minh Từ điểm M vẽ đường thẳng Mx // a và My // b; Như vậy góc xMy = góc tạo bởi 2 đường thẳng a và b (do góc tạo bởi 2 cặp đường thẳng song song.) Đó là cách vẽ các đường thẳng đi qua điểm M và tạo thành 1 góc bằng góc tạo bởi hai đường thẳng a và b. Đại diện 1 nhóm lần lượt trình bày lời giải. HS lớp góp ý kiến.
Tài liệu đính kèm: