Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c – g– c)

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c – g– c)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.

- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khã năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học

3. Thái độ:

- Yu thích mơn học, hợp tác trong hoạt động nhóm, chính xc, cẩn thận

II. Chuẩn bị:

1. Gio vin:

- SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, SGK, SGV, SBT

2. Học sinh:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1127Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c – g– c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 07/11/2010
	Tuần: 13
	Tiết: 25
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC – CẠNH (C – G– C )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đóù. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khã năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học
3. Thái độ:
- Yêu thích mơn học, hợp tác trong hoạt động nhĩm, chính xác, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, SGK, SGV, SBT
2. Học sinh:
- SGK, SGV, SBT, vở, thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp:
- Thuyết trình
- Gợi mở – Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
 ( 5 phút )
- Em hãy nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác? 
Nếu ABC=A’B’C’ thì ta cĩ được điều gì?
- GV gọi HS khác nhận xét 
 - GV đánh giá cho điểm
 Nếu hai tam giác chỉ cĩ hai cạnh và gĩc xen giữa bằng nhau, thì hai tam giác đĩ cĩ bằng nhau khơng ?
	- HS lên bảng trả lời:
- Các HS cịn lại theo dõi nhận xét
- Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
- Nếu ABC=A’B’C’ thì ta cĩ
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
( 10 phút )
-GV gọi HS đọc đề 
GV hỏi : Ta vẽ yếu tố nào trước?
- GV vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ
- GV cần nhắc nhở HS cách vẽ hình, cũng như kĩ năng sử dụng các dụng cụ
- GV vừa chỉ vào hình, vừa giới thiệu phần lưu ý SGK.
- HS đọc 
- HS trả lời: Vẽ góc trước.
- HS lắng nghe và vẽ vào vở
- HS đọc phần lưu ý 
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, 
 = 700.
- Vẽ góc 
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm
- Vẽ đoạn thẳng AC, ta được tam giác ABC càn vẽ.
* Lưu ý: (SGK/117)
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
( 15 phút )
- Tương tự cách vẽ ABC như trên GV yêu cầu 1 HSlên bảng làm ?1, HS còn lại vẽ vào vở, theo dõi 
- Sau khi HS vẽ xong yêu cầu HS so sánh AC và A’C’ ?
- Từ những điều kiện trên ta có thể kết luận ABC bằngA’B’C’ hay không?
- Từ đó GV nêu tính chất SGK/117 và yều cầu HS nhắc lại
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu kém.
- Từ đĩ rút ra tính chất trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh ?
- Áp dụng tính chất GV cho HS làm 
- Gọi HS khác nhận xét 
- GV chốt lại : 
- 1 HS làm, HS còn lại làm vào vở và theo dõi
- HS trả lời AC = A’C’
- HS trả lời: Ta có thể kết luận ABC = A’B’C’ 
- HS nhắc lại tính chất 
- HS làm 
- Các HS khác nhận xét
- HS lắng nghe, ghi vào
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh 
 Vẽ A’B’C’như ABC
Ta có: BA = B’A’ = 2cm
 BC = B’C’ = 3cm
 AC = A’C’ đo được
Ta có thể kết luận :
ABC = A’B’C’
* Tính chất : Nếu hai cạnh và gĩc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và gĩc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đĩ bằng nhau.
Nếu DABC và DA’B’C’ có
 Hai ABC = ADC 
 Vì 
Hoạt động 3 : Hệ quả
( 7 phút )
- GV giải thích thêm hệ quả là gì?
-GV: Cho HS làm dựa vào trường hợp cạnh – góc – cạnh 
-Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau (c-g-c) đối với hai tam giác vuông
- GV chốt lại
- HS lắng nghe
- HS làm 
Xét và có:
AB = DE (gt)
AC = DF (gt)
(c-g-c)
- HS phát biểu 
- HS lắng nghe và ghi vào vở
3. Hệ quả: 
( Hệ quả cũng là một định lí, nĩ được suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính chất được thừa nhận ).
Xét và có:
 AB = DE (gt)
 AC = DF (gt)
(c-g-c)
 * Hệ quả: Nếu hai cạnh gĩc vuơng của tam giác này bằng hai cạnh gĩc vuơng của tam giác vuơng kia thì hai tam giác đĩ bằng nhau.
Hoạt động 4 : Củng cố.
( 7 phút )
- Yêu cầu HS chữa bài 25(SGK/118)
+ Trên mỗi hình trên có những tam giác nào bằng nhau ? vì sao ? 
-GV: Nêu câu hỏi củng cố; Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam góc vuông.
- HS quan sát hình và trả lời 
+ Hình 82
+ Hình 83
- HS phát biểu theo nội dung sgk
Bài 25 (SGK/118)
+ Hình 82: 
Vì 
+ Hình 83: 
Vì 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà(1 phút )
- Học bài, làm 24;26 (SGK/118)
- Chuẩn bị bài luyện tập 1 tiết sau học
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày / /
TT:
Lê Văn Út

Tài liệu đính kèm:

  • docCANH-GOC-CANH - Tiet 25.doc