I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-canh-cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau
3. Thái độ:
- Yu thích mơn học, hợp tác trong hoạt động nhóm, chính xc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
Ngày soạn: 25/10/2010 Tuần: 11 Tiết: 22 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CẠNH – CẠNH – CẠNH (C – C – C ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó quy ra các góc tương ứng bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-canh-cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau 3. Thái độ: - Yêu thích mơn học, hợp tác trong hoạt động nhĩm, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, SGK, SGV, SBT 2. Học sinh: - SGK, SGV, SBT, vở, thước thẳng, compa, thước đo góc III. Phương pháp: - Thuyết trình - Gợi mở – Vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Vẽ hai tam giác biết ba cạnh 7 phút * Bài toán: Vẽ ABC biết AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm. - GV gọi HS đọc, sau đó trình bày cách vẽ. - GV chuẩn lại bằng cách vẽ theo các bước cho HS quan sát. - HS đọc SGK. - HS trình bày cách vẽ theo nội dung sgk, và vẽ vào vở. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Hoạt động 2 : Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh 24 phút - GV yêu cầu HS làm sgk : Vẽ thêm A’B’C’ có: A’B’=2cm, B’C’=4cm, A’C’=3cm. - GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày cách làm. - Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của ABC ở mục 1 và A’B’C’ . - Có nhận xét gì về hai tam giác trên. GV gọi HS rút ra tính chất - GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận của định lí. - GV nêu vấn đề : ?2. Tìm số đo của ở trên hình: - Gọi HS trình bày tại chỗ - GV chốt lại - HS tự đọc để tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS nêu cách vẽ tương tự như vẽ tam giác ABC - 1 HS lên bảng trình vẽ tam giác A’B’C’ - HS cịn lại tự vẽ và đo các gĩc của hai tam giác, so sánh và nhận xét * Nhận xét: ABC=A’B’C’. - HS nêu tính chất sgk - HS ghi GT và KL cho tính chất GT ABC,A’B’C’ AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ KL ABC=A’B’C - HS trao đổi nhĩm và giải ra nháp : - HS trình bày : Xét ACD và BCD có: AC = CB AD = BD CD: cạnh chung. => ACD = BCD (c-c-c) => = (2 góc tương ứng) => = 1200 - HS thống nhất ghi vào vở. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh = = = Nhận xét: ABC=A’B’C’. * Tính chất Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đĩ bằng nhau. Hoạt động 3 : Củng cố 13 phút Bài 15 (SGK/114): - Cho HS làm việc cá nhân bài 15sgk/114 : Vẽ MNP biết MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm. - GV gọi HS nhắc lại cách vẽ và gọi HS lên bảng vẽ. - GV hướng dẫn HS yếu kém trong việc vẽ hình Bài 17 ( SGK/114 ) : - GV nêu vấn đề : Trên mỗi hình 68, 69, có tam giác nào bằng nhau không? Vì sao? -GV gọi HS nhắc lại định lí nhận biết hai tam giác bằng nhau. Bài 15 (SGK/114): - HS vẽ ra nháp - HS nêu cách vẽ - 1 HS lên vẽ Bài 17 ( SGK/114 ) : - HS lần lượt trả lời Hình 68 Xét ACB và ADB có: AC = AD (c) BC = BD (c) AB: cạnh chung (c) => ACB = ADB (c.c.c) Hình 69 Xét MNQ và PQM có: MN = PQ (c) NQ = PM (c) MQ: cạnh chung (c) => MNQ = PQM (c.c.c) - HS nêu lại định lí Bài 15 (SGK/114): -Vẽ PM=5cm. -Vẽ (P;3cm); (M;2.5cm) -(P;3cm) và (N;2.5cm) cắt nhau tại N. -Vẽ PN, MN. Ta đo MNP có: MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm. Bài 17 ( SGK/114 ) : Hình 68 ACB = ADB Hình 69 MNQ = PQM Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà( 1 phút ) - Học bài, làm 16, 17c SGK/114. - Chuẩn bị bài luyện tập 1. V. Rút kinh nghiệm: Ngày / / TT: Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: