Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Quảng Đông

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Quảng Đông

A. MỤC TIÊU :

- Kiến thức:- Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

 - Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Kỹ năng:- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.

 - Bước đầu tập suy luận.

- Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV:- SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 HS:- SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 Kiểm tra sĩ số:

 

doc 160 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Quảng Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 23/ 8/ 2009
 Tuần 1 Ngày giảng:
chương I
Đường thẳng vuông góc Đường thẳng song song
 Tiết1:	Hai góc đối đỉnh
A. mục tiêu : 
- Kiến thức:- Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh. 
 - Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. 
 - Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình. 
 - Bước đầu tập suy luận. 
- Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. Có tinh thần hợp tác trong học tập. 
B. Chuẩn bị của gv và hs:
	GV:- SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 
 HS:- SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 C. TIếN TRìNH DạY HọC
 Kiểm tra sĩ số:
 Hoạt động của gv & hs
 Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình hình học lớp 7 (4')
 Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15')
GV: Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh
 c
 b
 B
M
 d
 a
 A
HS:Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của góc x0x’ và góc y0y’ ? 
HS: Trả lời 
GV: Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
HS: Trả lời, phát biểu định nghĩa
GV:Trở lại hình 2, hình 3. Giải thích: Tại sao không phải là 2 góc đối đỉnh?
HS:đưa ra ý kiến
GV: Cho HS làm 
GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo nên mấy cặp góc đối đỉnh?
GV:Cho xoy .Vẽ góc đối đỉnh với xoy ? Nêu cách vẽ?
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh
Định nghĩa: sgk tr 81
Hai góc 0và 0là hai góc đối đỉnh 
vì tia oy' là tia đối của tia ox' , tia oy là tia đối của tia ox
 Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15')
HS: Làm 
GV: Trước hết ước lượng bằng mắt về số đo của 2 góc đối đỉnh
 GV: Hướng dẫn HS cách gấp giấy 2 góc đối đỉnh
HS: Trả lời
GV: Xem hình 1 k0  đo có thể suy ra được 01= 03 hay k0 ?
Hướng dẫn HS cách suy luận 
HS :ðTính chất hai góc đối đỉnh.
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
Suy luận :
02 + 03 = 1800 ( vì 2 góc kề bù) (1)
 02 + 01 = 1800 ( vì 2 góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) 02 + 03 = 02 + 01
 01 = 03
* Tính chất: (SGK - 82)
 Hoạt động 4: Luyện tập- Củng cố (8')
GV: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh k0 ?
HS: Trả lời và vẽ hình minh hoạ 
GV: Đưa ra nội dung bài 1 sgk tr 82 
HS: Lên bảng điền kết quả
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 sgk, HS cả lớp làm vào vở và nhận xét KQ
3/ Luyện tập
*Bài 1 sgk tr 82
KQ: a) ...x'0y'...tia đối.
 b) ...2 góc đối đỉnh...0x'...0y là tia đối của 0y'
*Bài 3 sgk tr 82
zAt và z'At' ; zAt' và tAz'
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3ph)
 -Học thuộc ĐN và TC hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
 -Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
 -Làm bài tập 4,5 SGK trang 83.Bài 1,2,3 SBT trang 73,74.
 Tuần 1	Ngaứy soaùn : 23 / 8/ 2009 
 	 Ngaứy daùy :  
	 Tieỏt : 02 LUYEÄN TAÄP
 I/. Muùc tieõu :
 Cuỷng coỏ theõm kieỏn thửực veà hai goực ủoỏi ủổnh
 Reứn luyeọn kú naờng ủo goực vaứ tớnh soỏ ủo goực
 II/. Chuaồn bũ :
 GV:Giaựo aựn, SGK, thửụực ủo goực, baỷng phuù, phaỏn maứu 
 HS:SGK, thửụực ủo goực
 III/. Caực bửụực leõn lụựp:
 1/. OÅn ủũnh lụựp. (1’)
 2/. Kieồm tra baứi cuừ. (5’)
 3/. Vaứo baứi mụựi: (37’)
 CAÂU HOÛI 
 ẹAÙP AÙN
Phaựt bieồu ủũnh nghúa vaứ tớnh chaỏt cuỷa hai goực ủoỏi ủổnh
 Trả lời : SGK
 Hoạt động 1: luyện tập
 HOAẽT ẹOÄNG GV & HS 
 Nội dung ghi bảng 
GV:Goùi HS ủoùc BT 5
GV:Haừy veừ ABC = 560
GV:Veừ goực ABC’ keà buứ vụựi goực ABC
GV:Goực ABC’ baống bao nhieõu ủoọ 
GV:Cho HS veừ A’BC’ keà buứ vụựi A’BC. 
Vaọy A’BC’ = ?
GV:Goùi HS ủoùc BT 6
GV:Haừy veừ hai ủửụứng thaỳng caột nhau trong caực goực taùo thaứnh coự moọt goực baống 
GV:Haừy tớnh soỏ ủo caực goực 
:xIy’;y’Ix’;x’Iy
GV: x’Iy’ vaứ xIy laứ hai goực nhử theỏ naứo ?
GV:Vaọyx’Iy’ = ? 
GV:Tửụng tửù thỡ x’Iy = ?
GV:Goùi HS ủoùc BT 7
GV:Haừy veừ ba ủửụứng thaỳng xx’; yy’; zz’ cuứng ủi qua ủieồm O
GV:Cho HS vieỏt teõn caực caởp goực baống nhau ?
Giả thích vì sao ?
GV:Goùi HS ủoùc BT 
GV:Haừy veừ hai goực coự chung ủổnh coự soỏ ủo laứ nhửng không ủoỏi ủổnh
BT5/82
a/
 ABC’+ ABC=1800 
b)ABC’ + 560 = 1800 
 ABC’ = 1240
c/A’BC’ vaứABC laứ hai goực ủoỏi ủổnh neõn ta coự 
A’BC’ = ABC = 560
BT6/83
xIy’ + xIy = 1800
xIy’ + 470 = 1800 
xIy’ = 1330 
x’Iy’vaứ xIy laứ hai goực ủoỏi ủổnh 
x’Iy’ = xIy = 
 x’Iy = xIy’ = 1330
BT7/83
xOy = x’Oy’ ; yOz = z’Oy’
zOx’=z’Ox ; xOz = x’Oz’
yOx’=y’Ox ; zOy’= yOz’
 xOx’= yOy’=zOz’= 1800
 BT8/83
 Hoạt động 2: hướng dẫn về nhà (2 phút)
 Veà xem vaứ laứm laùi caực BT ủaừ laứm taùi lụựp
 Laứm BT 9;10/83 SGT
 4, 5, 6 SBT
 Xem SGK trửụực baứi 2
 Tuần 2 
 Tiết 3 Ngày soạn: 29/ 8/ 2009
 Ngày giảng:.............................
Đ2. HAI ĐƯờNG THẳNG VUÔNG GóC
A. Mục tiêu
 -Kiến thức : HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^ a.
 -Kĩ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
 -Thái độ : Bước đầu tập suy luận cho HS
B. Chuẩn bị của GV và HS
 - GV: Sgk, thước thẳng, êke, phấn màu
 - HS: Thước thẳng, êke, giấy rời
C. Các hoạt động dạy và học
 Kiểm ta sĩ số :
 Hoạt động của gv & hs
 Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6' ) 
HS1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu t/c2 góc đối đỉnh
 Vẽ é xAy = 90 0, vẽ é x'Ay' đối đỉnh với é xAy 
 GV: Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại A tạo thành 1 góc vuông ị xx' ^ yy'...
 Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (13' )
HS cả lớp làm gấp giấy...
 GV: Em có nhận xét gì về các nếp gấp?
HS: Trả lời...
GV: Vẽ hình
HS: Nhìn hình vẽ tóm tắt
GV: Hướng dẫn HS suy luận dựa theo t/c 2 góc đ.đỉnh và 2 góc kề bù
GV: xx' và yy' gọi là 2 đường thẳng vuông góc
Vậy thế nào là 2 đg. thẳng vuông góc?
HS: Trả lời...
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
cho
xx' ầ yy' = {0}
éxOy = 90 0
chỉ ra
éxOy = éx'Oy = éx'Oy = 90 0
 vì sao?
 Giải
éxOy = 90 0 ( theo điều cho trước)
éy'Ox =180 0-éxOy(theo t/c2 góc kề bù)
ị éy'Ox =90 0
có éy'Ox =éx'Oy =90 0 (t/c2 góc đ.đ)
éx'Oy' = éxOy =90 0 (t/c2 góc đ.đ)
* Định nghĩa: SGK tr 84
Kí hiệu: xx' ^ yy'
 Hoạt động 3: Cách vẽ 2 đ.thẳng vuông góc (10' )
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm 
Các HS còn lại làm vào vở
HS: làm vào vở
GV: Em hãy nêu vị trí có thể xảy ra giữa 0 và đường thẳng a?
HS: 0ẻ a và 0ẽ a
GV: Có mấy đường thẳng đi qua 0 và ^
với a?
HS: trả lời...
GV:Đưa ra nội dung t/c
2/ Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
 a ^ a'
*Tính chất thừa nhận: Sgk tr 85
 Hoạt động4: đường trung trực của đoạn thẳng (6’)
GV: Cho đoạn thẳng AB, vẽ I là trung điểm của AB qua I vẽ đ.thẳng d ^ AB
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ vào vở
GV: Đường thẳng d có những đặc điểm như trên gọi là đ.trung trực của đoạn thẳng
Vậy đ.tr.trực của đoạn thẳng là gì?
HS: Trả lời...
GV: Đưa ra đ/n về đ.tr.trực của đoạn thẳng 
GV: Giới thiệu cho HS điểm A đối xứng với điểm B qua đ.thẳng d
 GV : Muốn vẽ đ.tr.trực của đoạn thẳng ta làm ntn? dùng dụng cụ gì?
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng
 d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
*Đ/n: sgk tr 85
ị d là đ.tr.trực của
 đoạn thẳng AB
 d ^ AB = {I} 
 IA = IB 
 Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập (8')
BT11/86
GV:Goùi HS ủoùc BT11
GV:Haừy ủieàn vaứo choó troỏng () trong caực phaựt bieồu sau :
a/Hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực vụựi nhau laứ hai ủửụứng thaỳng 
b/Hai ủửụứng thaỳng a vaứ a’ vuoõng goực vụựi nhau kớ hieọu laứ
c/Cho trửụực moọt ủieồm A vaứ moọt ủửụứng thaỳng d  ủửụứng thaỳng d’ ủi qua A vaứ vuoõng goực vụựi d.
BT12/86
GV:Goùi HS ủoùc BT12
GV:Trong caực caõu sau caõu naứo ủuựng ? caõu naứo sai ? Haừy baực boỷ cau sai baống hỡnh veừ 
a/Hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực thỡ caột nhau.
b/Hai ủửụứng thaờng caột nhau thỡ vuoõng goực .
BT14/86
GV:Goùi HS ủoùc BT14
GV:Haừy veừ ủoaùn thaờng CD = 3cm vaứ veừ ủửụứng trung truùc cuỷa ủoaùn thaỳng aỏy
HS:ẹoùc BT11
HS: a/Hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực vụựi nhau laứ hai ủửụứng thaỳng caột nhau, trong caực goực taùo thaứnh coự moọt goực vuoõng
 b/Hai ủửụứng thaỳng a vaứ a’ vuoõng goực vụựi nhau kớ hieọu laứ a a’
 c/Cho trửụực moọt ủieồm A vaứ moọt ủửụứng thaỳng d coự moọt vaứ chổ moọt ủửụứng thaỳng d’ ủi qua A vaứ vuoõng goực vụựi d.
HS:ẹoùc BT12
HS:a/ ẹuựng 
 b/ Sai : 
HS:ẹoùc BT14
HS:
 Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà (2 phút) 
 - Học thuộc đ/n 2 đ.thẳng vuông góc.
 - Tập vẽ 2 đ.thẳng vuông góc.
 - BTVN: Bài 13 SGK tr 86. Bài 9, 10, 11, 14 SBT tr 75.
Tuần 2
 Ngày soạn: 29/ 8/ 2009
Tiết 4 Ngày giảng:............................
Luyện tập
A. Mục tiêu
 -Kiến thức : Củng cố cho HS đ/n, t/c hai đường thẳng vuông góc, đường tr.trực của 	 	 đoạn thẳng
 -Kĩ năng: HS biết vẽ đ.thẳng đi qua 1 điểm cho trước và một đường thẳng cho trước ^ với 	 đ.thẳng đã cho, biết vẽ đ.tr.trực của đoạn thẳng
 -Thái độ: Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng, bước đầu tập suy luận
B. Chuẩn bị của GV và HS
 - GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ ghi bài 17 ; 18 SGK/ 87.
 - HS: giấy rời, êke, thước kẻ
C. Các hoạt động dạy và học
 - Kiểm tra sĩ số: 
 hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6')
 Hoạt động của gv & hs
 Nội dung ghi bảng
Haừy phaựt bieồu ủũnh nghúa hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực, ủũnh nghúa ủửụứng trung truùc cuỷa ủoaùn thaỳng ? 
 Hoạt động 2: Luyện tập (37')
HS cả lớp làm bài 15, GV gọi 2 em đứng tại chỗ nhận xét
GV: Đưa nội dung bài qua bảng phụ
Gọi 1 hs lên bảng kiểm tra
HS cả lớp có thể dùng giấy gập lại để kiểm tra qua hướng dẫn của GV
GV Đưa đề bài qua bảng phụ
1 HS đọc đề bài
Gọi 1 hs lên bảng thao tác, các hs khác vẽ vào vở 
GV theo dõi, hướng dẫn hs thao tác
GV: Đưa ra nội dung đề bài 19 SGK 
HS vẽ hình, nêu các trình tự vẽ hình có thể xảy ra
GV: Gọi 3 hs nêu trình tự vẽ hình từng trường hợp, các hs khác theo dõi và nhận xét, bổ xung
GV: Đưa ra nội dung đề bài 20 sgk
Gọi 1 hs đọc đề bài
GV: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình
GV : Em có nhận xét gì về d 1và d 2 trong 2 trường hợp trên?
HS: với 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì d 1ầ d 2tại 1 điểm
 Luyện tập
Bài 15 sgk tr 86
Nhận xét: zt ^ xy = {0} 
Có 4 góc vuông: éxOy ;éxOz; éyOt; étOx
Bài 17 sgk tr 87
a) a ^ a'
b)a ^ a'
c) a ^ a
Bài 18 sgk tr 87
Vẽ éxOy = 45 0
Lấy A bất kì nằm trong éxOy 
Qua A vẽ d 1 ^ 0x = B
Qua A vẽ d 2 ^ 0y = C
Bài 19 sgk tr 87
Trình tự: 
1) vẽ d 1 tuỳ ý, vẽ d 1ầ d 2 = {0}, 
é d 1Od 2 = 60 0 lấy A tuỳ ý trong é d 1Od 2 
vẽ AB ^ d 1 = B (B ẻ d 1 ), vẽ BC ^ d 2= C
(Cẻ d 2 )
2) Vẽ d 1ầ d 2 = {0}, é d 1Od 2 = 60 0
lấy B ẻ Od 1 vẽ BC ^ Od 2 , Cẻ Od 2 
 vẽ AB ^ Od 1= A, A ẻé d 1Od 2
3) d 1ầ d 2 = {0}, é d 1Od 2 = 60 0
lấy Cẻ Od 2 vẽ BC ^ Od 2 = C, BC ầ 0d 1= B
vẽ AB ^ Od 1= B
A ẻé d 1O d 2
Bài 20 sgk tr 87
1) Với A, B, C thẳng hàng
2) Với A, B, C không thẳng hàng
 Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các  ... 
 MQ cắt LP tại S => S là trực tâm của MLN. => NS LM.
b, 
Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Làm bài tập 60, 61, 62 (SGK)
 74, 75, 77 (SBT)
HD61: N là trực tâm KN MI
 Quảng Đông: / / 2010 
 Kí duyệt giáo án.
 Tổ trưởng:
 Nguyễn Văn Liệu
Tuần 34
Ngày soạn : 21/ 04/ 2010
Ngày dạy: .
Tiết 63 Luyện tập
A. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh tính chất ba đường cao trong tam giác.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai đường thẳng vuông góc, ba đường thẳng đồng quy.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tinh thần hợp tác .
 B. Chuẩn bị: *Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
 *Trò: Thước thẳng, êke, thớc đo góc, compa.
 Phương pháp: Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm
C. Tiến trình dạy học 
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Bài mới:
 Hoạt động của gv & hs
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (6’)
BT : Điền vào chổ trống trong các câu sau :
Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường ................
Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường ...................
Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường....................
Điểm nằm trong nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường...............
Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác..............
Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam giác ...................
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (35’)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
- Gọi 1 học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. (đường cao của tam giác)
? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.(Trực tâm)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b).
 SMP
 MQN
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải.
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài?
Hãy chứng minh?
Nhận xét?
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Lên bảng vẽ hình, căn cứ vào hình vẽ hãy ghi gt, kl?
? Để chỉ ra một tam giác là cân ta cần chỉ ra điều gì?
? Em nào có thể nêu được cách chứng minh?
? Qua đay ta rút ra được kết luận gì?
Bài tập 59 (SGK)
GT
LMN, MQ NL, LP ML
KL
a) NS ML
b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ.
Bg:
a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML
b) Xét MQL có: 
. Xét MSP có:
. Vì 
Bài 60 (SGK- 83).
Xét NIK có: 
NJ IK; KM IN
KM cắt NJ tại M ị N là trực tâm 
ị IM KN.
*Bài tập 62/83: A
gt: DABC.
 BP ^ AC; CQ ^ AB. Q P
1 1
 BP = CQ
Kl: DABC cân tại A. B C
Chứng minh:
Do góc B là góc nhọn nên điểm Q, chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB, nằm trên cạnh AB. Tương tự điểm P nằm trên cạnh AC.
Xét DABP và DACQ có:
BP = CQ (gt) ị DABP = DACQ (g.c.g)
 chung. 
ị AB = AC hay DABC cân tại A (đpcm).
hoạt động 3: củng cố (5’)
Trong tam giác cân, các đường đồng quy có những tính chất gì ?
Ngược lại một tam giác là cân khi nào ? Hãy nêu các cách em biết ? 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Ôn lại toàn bộ lí thuyết chương III.
 - Nghiên cứu bảng tổng kết trong SGK trang 84, 85
 - Trả lời các câu hỏi SGK trang 86.
 - Làm bài tập : 78, 79, 80, 81 SBT.
Tuần 35
Ngày soạn : 02/ 05/ 2010
Ngày dạy: .
Tiết 68 ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức, củng cố lại cho HS về tính chất, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song , các trường hợp bằng nhau của tam giác, quan hệ gữa các yếu tố trong tam giác.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tinh thần hợp tác .
 B. Chuẩn bị: *Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
 *Trò: Thước thẳng, êke, thớc đo góc, compa.
 Phương pháp: Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm
C. Tiến trình dạy học 
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Bài mới:
 Hoạt động của gv & hs
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức (10’)
Nêu định nghĩa, tính chất 2 đường thẳng vuông góc?
Nêu định nghĩa, tính chất 2 đường thẳng song song?
Các cách chứng minh hai đường thẳng song song?
Nhận xét?
Nêu tính chất về tổng 3 góc trong tam giác, tính chất góc ngoài?
HS nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác?
Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông?
Nêu định lí Pitago thuận và đảo?
I. Lý thuyết:
1, Hai đường thẳng vuông góc.
2, Hai đường thẳng song song .
3, Tổng ba góc trong tam giác.
4, Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
5, Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
6, Định lí Pitago.
DABC vuông tại A Û BC2 = AB2+ AC2
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (32’)
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
 Ôn tập về đường thẳng song song 
Bài tập 2:
 M P a
 50o 
 b
 N Q
a) Có a ^ MN (gt) ; 
b ^ MN (gt ) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài tập 3:
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác
Bài tập:
Nêu đẳng thức minh họa 
 A1 + B1 + C1 = 180o.
A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
 B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. A
 B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Yêu cầu của bài 4.
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở?
Làm a?
Nhận xét?
Làm b?
Nhận xét?
Làm c?
Nhận xét.
Làm d, e?
Nhận xét?
GV chốt lại bài ...
Bài 5(a)
Kết quả 
Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác
Bài 4 (SGK – 92)
GT
, Aẻ Ox, B ẻ Oy
DC là trung trực của OA
EC là trung trực của OB
KL
CE = OD
CE ^ CD
CA = CB
CA // DE
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
CM:
a, CD OA, OB OA => CD // OB
 CE OB, OB OA => CE // OD 
Xét CED v à ODE có:
 ( so le); DE chung.
=> CED = ODE ( ch- gnhọn) => CE = OD.
b, Theo a, CE // OD mà CD OD => CECD
c, CD là trung trực của OA => CA = CO
 CE là trung trực của OB => CB = CO.
d, Xét CDA v à DCE có:
 DC chung, OE = DA ( =OD)
=> CDA = DCE ( c.g.c)
=> => CA // DE.
e, Chứng minh tương tự d , ta có:
 CEB = ECD ( c.g.c)
=> => CB // DE
 mà CA // DE => C, A, B thẳng hàng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (2’)
 - Ôn lại kiến thức chương II, III.
 Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
Tuần 35
Ngày soạn : 02/ 05/ 2010
Ngày dạy: .
Tiết 68 ôn Tập cuối năm
A. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá, củng cố lại cho HS về tính chất , dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giac đều, các đường đồng quy của tam giác. 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tinh thần hợp tác .
B. Chuẩn bị: *Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
 *Trò: Thước thẳng, êke, thớc đo góc, compa.
 Phương pháp: Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm
C. Tiến trình dạy học 
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Bài mới:
 Hoạt động của gv & hs
 Nội dung ghi bảng
hoạt động 1: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
hoạt động 2: Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh: 
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3 : Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
 + DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o - (DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD 
 = 88o - 31o = 57o
DCE = BDC = 57o (so le trong của DB // CE).
EDC là góc ngoài của D cân ADC nên EDC = 2DCA = 62o.
Xét D DCE có:
DEC = 180o - (DCE + EDC)
(định lý tổng ba góc của D)
DEC = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
Nêu yêu cầu của bài 8.
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở?
Làm a.
Nhận xét?
Hãy trình bày phần b?
Nhận xét?
Làm c?
Nhận xét?
Làm d?
Nhận xét?
Gv chốt lại bài...
Bài 8 SGK T92:
GT
DABC, Â = 900, phân giác BE
EH ^ BC, AB cắt HE tại K 
KL
DABE = DHBE
BE là trung trực của AH
EK = EC
AE < EC
a)Xét ABE và HBE có 
 (gt)
 AE chung
ị ABE = HBE ( cạnh huyền – góc nhọn )
b) ABE = HBE ị BA = BH, EA = EH
ị BE là trung trực của AH
c) Xét AEK và HEC có 
, EA = EH 
 => AEK = HEC ( g c g) => EK = EC
 d) AEK có ị AE < EK
 mà EK = EC => AE < EC
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.
 Quảng Đông: / / 2010 
 Kí duyệt giáo án.
 Tổ trưởng:
 Nguyễn Văn Liệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 7 tron bo 2cot.doc