Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 39, 40

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 39, 40

I. Mục tiêu bài học:

* Kiến thức:- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.

* Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán.

 - Liên hệ với thực tế.

*Thái độ: Học sinh học tập tớch cực, yờu thớch mụn học

* Xỏc định kiến thức trọng tõm:

Học sinh biết võn dụng định lớ Pytago để làm bài tập, làm được bài tập 59, 60, 61 sgk/t1/tr133

II. Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ, thước thẳng

2. HS: Thước thẳng

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Trường THCS Tân Sơn - Tiết 39, 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan:21/1/2011
Ngày dạy:..../1/2011
Tiết: 39: luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức :- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
* Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán.
 - Liên hệ với thực tế.
*Thỏi độ: Học sinh học tập tớch cực, yờu thớch mụn học
* Xỏc định kiến thức trọng tõm:
Học sinh biết võn dụng định lớ Pytago để làm bài tập, làm được bài tập 59, 60, 61 sgk/t1/tr133
II. Chuẩn bị:
1. GV : Bảng phụ, thước thẳng
2. HS : Thước thẳng
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
- Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có tam giác này vuông ở đâu.
Đỏp ỏn: 
HS1: HM2 = IM2 + IH2
HS2: GHE vuụng tại H
* Đặt vấn đề: Hụm nay ta tiờp tục luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (8’)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Học sinh đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
Hoạt động 2 ( 14’)
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
? Nêu cách tính BC.
- Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
? Nêu cách tính BH
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
Hoạt động 3 (10’)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 59 gsk/tr133
xét ADC có 
Thay số: 
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (tr133-SGK) 
 2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
. AHB có 
 BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm
. Xét AHC có 
Bài tập 61 (tr133-SGK)
Theo hình vẽ ta có:
Vậy ABC có AB = , BC = , 
AC = 5
4. Củng cố: (3')
- Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go.
5. Hướng dẫn :(4')
- Làm bài tập 62 (133)
HD: Tính 
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
Ngày soan:21/1/2011
Ngày dạy:..../1/2011
Tiết: 40: Các trường hợp bằng nhau
 của tam giác vuông
I. Mục tiêu bài học:
 * Kiến thức :- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
 * Kỹ năng :- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.
 *Thỏi độ : Học tập tớch cực, yờu thớch mụn học
 *Xỏc định kiến thức trọng tõm :
Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. làm được bài tập 63, 64 sgk/tr136
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke vuông.
III. Tổ chức cỏc hoạt động học tập
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
- Kiểm tra quá trình làm bài 62
* Đặt vấn đề: Ta đó biết ba trường hợp bằng nhau của hai tam giỏc, ngoài ra cũn trường hợp đặc biệt nào khụng, ta vào bài hụm nay.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (15’)
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
Hoạt động 2 (20’)
- BT: ABC, DEF có 
BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . 
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
 GT GT
1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông. 
- TH 1: c.g.c
- TH 2: g.c.g
- TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
. H145: MIO = NIO
Vì , OI huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. 
a) Bài toán:
 A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF, 
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
 AC = DF = b
. ABC có:, DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = è (GT)
AC = DF (GT)
 ABC = DEF
b) Định lí: (SGK-tr135)
4. Củng cố: (4')
- Làm ?2
ABH, ACH có 
AB = AC (GT)
AH chung
 ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
5. Hướng dẫn:(1')
- Về nhà làm bài tập 63 64 SGK tr137
HD 63
a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm
HD 64
C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 39-40.doc