I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
* Kĩ năng: - Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
* Thái độ: Tích cực trong học tập
* Xác định kiến thức trọng tâm:
- Biết khi nào thì cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh còn lại.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<>
Ngày soạn: 27/2/ 2011 Ngày dạy: 29 / 2 / 2011 Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng qui của tam giác Tiết: 47. QUAN Hệ GIữA GóC Và CạNH ĐốI DIệN TRONG TAM GIáC I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. * Kĩ năng: - Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL. * Thái độ: Tích cực trong học tập * Xác định kiến thức trọng tâm: - Biết khi nào thì cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh còn lại. II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<AC) 2. HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<AC) III. Tổ chức các hoạt động hoc tập: 1.ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') HS: Nhắc lại quan hệ giữa hai cạnh bên, hai góc ở đáy của tam giác cân và tính chất góc ngoài của tam giác. * Đặt vấn đề: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (4’) - Giáo viên giới thiệu nội dung chương III: Phần 1: Quan hệ ... Phần 2: các đường đồng qui Hoạt động 2 (15’) ? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao. - HS: (theo tính chất tam giác cân) ? Nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào. - HS: nếu thì AB = AC - Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - 1 học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm tiến hành như SGK - Yêu cầu học sinh giải thích - HS: vì (Góc ngoài của BMC) ? So sánh và - HS: = ? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC - HS: > ? Từ ?1, ?2 em rút ra nhận xét gì ?. - Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL - Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh. - Học sinh nghiên cứu phần chứng minh sgk. Hoạt động 3 ( 12’) - Yêu cầu học sinh làm ?3 - 1 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận: + Nếu AC = AB ( = (trái GT)) + Nếu AC < AB ( < (trái GT)) - Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 ? Ghi GT, KL của định lí. ? So sánh ĐL 1 và ĐL2 em có nhận xét gì. - 2 định lí là đảo ngược của nhau. ? Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao. - Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất. (4') 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ?1 ?2 * Định lí :(SGK) B’' B C A GT ABC; AB > AC KL Chứng minh: (SGK) 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3AB > AC B C A * Định lí 2: (SGK) GT ABC, KL AC > AB * Nhận xét: SGK ABC AC > AB 4. Củng cố: (10') (Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3') Bài tập 1 (tr55-SGK) ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5) (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn) Bài tập 2 (tr55-SGK) Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác) ta có (vì ) AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn) 5. Hướng dẫn :(3') - Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SBT)
Tài liệu đính kèm: