I. Mục tiêu bài học.
* Kiến thức:- Vận dụng lý thuyết vào bài tập cụ thể.
*Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận.
- Rèn tư duy lôgic, lập luận.
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
* Xác định kiến thức trọng tâm:
- Hình sinh biết vận dụng các định lí vào so sánh độ dài các đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị:.
1. GV: Thước thẳng, êke.
2. HS : Thước thẳng, êke.
Ngày soạn: 9/3/ 2011 Ngày giảng: .3/ 2011 TIết 51:luyện tập I. Mục tiêu bài học. * Kiến thức:- Vận dụng lý thuyết vào bài tập cụ thể. *Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận. - Rèn tư duy lôgic, lập luận. * Thái độ : Học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm : - Hình sinh biết vận dụng các định lí vào so sánh độ dài các đoạn thẳng. II. Chuẩn bị :. 1. GV: Thước thẳng, êke. 2. HS : Thước thẳng, êke. III. Tổ chức các hoạt động học tập. 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ :(3’) - Nêu định lý 1? - Nêu định lý 2? *Đạt vấn đề: Để hiểu rõ hơn về định lý, hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. 3. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò - Học sinh đọc đề bài toán. bài toán cho biết gì? Tìm gì? - AM, AB là đường gì? Để so sánh nó cần so sánh đường gi? - Nhận xét về độ dài MH, BH. - Học sinh đọc, vẽ hình, viết GT, KL bài toán. - Từ vị trí của C so sánh khoảng cách BC; BD? - Hãy so sánh AC và AD. - Căn cứ vào số đo góc so sánh với ? - Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhóm. - Các nhóm trả lời nhận xét. - So sánh BE với BC? - So sánh DE với BE? -> BC? DE Nội dung Bài 10. GT: ∆ABC cân; AM > AH ( M ẻ BC) KL: AM < AB Chứng minh Gọi AH là khoảng cách từ A đến BC M ẻ BH Ta có: MH < BH AB > AM Bài 11. GT AB ^ BD AC; AD đường xiên BC; BD hình chiếu BC < BD KL AC < AD Chứng minh BC C nằm giữa B, D -> -> Vậy => AD > AC Bài 12. + Đặt thước vuông góc với cạnh của tấm gỗ. + Đặt thước như vậy là sai. Bài 13. Theo hình vẽ AC > AE -> BC > BE AB > AD -> BE > ED => BC > DE 4. Củng cố: (5’) - Nêu cách giải các bài tập đã chữa. - BT 14 SGK. 5. Hướng dẫn :(2’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: SBT: 14; 15; 16. Ngày soạn: 9/3/ 2011 Ngày giảng: .3/ 2011 Tiêt 52: quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác I. Mục tiêu bài học. *Học sinh hiểu được bất đẳng thức tam giác ( định lý). - Biết vận dụng các hệ quả của bất đẳng thức tam giác. - Rèn tư duy lôgic, suy luận, phán đoán. II. Chuẩn bị. - Thày: Thước thẳng. - Trò: Thước thẳng. III. Tổ chức các hoạt động học tập. 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định lý 2. - BT 13. 3. Bài mới: - Có vẽ được không một tam giác với ba cạnh là: 1; 2; 4? - Nêu nội dung định lý 1. - áp dụng vào tam giác ta có điều gì về ba cạnh đó? - Viết GT, KL định lý đó? - Kéo dài AC lấy CD = CB - Ta có tam giác nào? - So sánh các góc của tam giác đó? - Từ đó so sánh các cạnh của tam giác đó? - Tương tự ta có điều gì? - Từ định lý đó ta có hệ quả như thế nào nếu ta chuyển 1 số hạng của tổng? - HS đọc hệ quả sách giáo khoa. - Kết hopự ĐL và hệ quả ta có nhận xét? - Lưu ý HS đọc SGK. - BT 15 học sinh làm theo nhóm, các nhóm thảo luận trả lời. 1. Bất đẳng thức tam giác ?1. Không vẽ được tam giác với 3 cạnh là: 1; 2; 4. Định lý: ∆ABC AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB(*) Chứng minh 3 bất đẳng thức có vai trò như nhau chỉ cần chứng minh (*). Kéo dài AC lấy CD = BC. Ta có C nằm giữa A, D. => mà ∆BCD cân. -> AD > AB mà AD = AC + BC Vậy AC + BC > AB (*). - Tương tự với 2 bất đẳng thức còn lại. 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. AB > AC - BC; AC > AB - BC AB > BC - AC; AC > BC - AB BC > AB - AC; BC > AC - AB Hệ quả SGK Nhận xét AB + AC > BC > AB - AC ?3. Giải thích ?1 Lưu ý: SGK BT15 SGK a. Không b. Không c. Có 4. Củng cố: - Ta có các bất đẳng thức tam giác như thế nào? - Từ đó có hệ quả gì? Khi nào thì vẽ được một tam giác với cạnh có độ dài bất kì? - BT 16. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lí thuyết. - BTVN: 17; 18; 19 SGK. - Hướng dẫn 17. + Xét ∆AMI -> AM < MI + AI (1) và BI = BM + MI -> BM = BI - MI. (2) 1,2 -> AM + Bm < BI + IA.
Tài liệu đính kèm: