I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
2. Kỹ năng: Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
3. Thái độ: Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
II. CHUẨN BỊ:
-Gv : Thước thẳng, phấn màu , giáo án,
-Hs : Mỗi Hs chuẩn bị một compa.Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP ĐẠY HỌC:
-Lí thuyết thực hành:
-Phát hiện và giải quyết vấn đề
-Hợp tác theo nhóm
-Vấn đáp
Tuần :34 Ngày soạn : Tiết :64 Ngày dạy : Bài 8: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. Kỹ năng: Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Thái độ: Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. II. CHUẨN BỊ: -Gv : Thước thẳng, phấn màu , giáo án, -Hs : Mỗi Hs chuẩn bị một compa.Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP ĐẠY HỌC: -Lí thuyết thực hành: -Phát hiện và giải quyết vấn đề -Hợp tác theo nhóm -Vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi 1’ Hoạt động 1: Oån định 7’ Hoạt động 2: Kiểm tra Cho tam giác cân DEF (DE = DF). Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF. Chứng minh đường trung trực này đi qua đỉnh D của tam giác (ghi GT, KL của bài toán). E D F I d Hs vẽ hình GT D DEF: DE = DF d là trung trực của DF KL d đi qua D Chứng minh: Có DE = DF (gt) Þ D cách đều E và F nên D phải thuộc trung trực của EF hay trung trực của EF qua D. Vẽ hình 4đ Chứng minh 6đ A B D C 13’ Hoạt động 3: Đường trung trực của tam giác Gv vẽ tam giác ABC và đường trung trực của cạnh BC rồi giới thiệu: trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó. Trong một tam giác đường trung trực của nó có nhất thiết phải đi qua đỉnh? Trong một tam giác có bao nhiêu đường trung trực Trở lại bài tập ở kiểm tra bài cũ Gv: Trong tam giác cân DEF, DI là đường trung trực ứng với cạnh đáy còn là gì? Qua đó ta rút ra kết luận gì? Hs vẽ hình Trong một tam giác đường trung trực của nó không nhất thiết phải đi qua đỉnh -Trong một tam giác có ba đường trung trực Hs: đồng thời là đường trung tuyến Hs ghi gt, kl và chứng minh định lí trên 1. Đường trung trực của tam giác E D F I d Định lí: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh này. 5’ Hoạt động 4: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Gv: Vừa rồi, khi vẽ ba đường trung trực của tam giác, có nhận xét gì về ba đường trung trực của tam giác -Gv: ghi gt/ kl? Gv: Để chứng minh định lí này ta cần dựa trên hai định lí thuận và đảo Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. - Chú ý: Gv giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. Gv: Để xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác cần vẽ mấy đường trung trực của tam giác? Vì sao? Giao điểm ba đường trung trực của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác Hs vẽ hình C B A O GT D ABC b là đường trung trực của AC c là đường trung trực của AB b cắt c tại O KL O nằm trên trung trực của BC OA = OB = OC Hs: Để xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ta chỉ cần vẽ hai đường trung trực của tam giác, giao điểm của chúng chính là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác. Vì đường trung trực cạnh thứ ba cũng đi qua giao điểm này. 2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác Chứng minh: Sgk Tam giác nhọn Tam giác vuông Tam giác tù A B C O A B C O A B C O 10’ Hoạt động 4: Củng cố: @Bài tập 52 Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân AM là gì? Hs đọc đề vẽ hình Hs: Có AM vừa là trung tuyến, vừa là trung trực ứng với cạnh BC của tam giác ABC Þ AB = AC (tính chất các điểm trên trung trực một đoạn thẳng). Þ D ABC cân tại A. @Bài tập 52 A B M C AM vừa là trung tuyến, vừa là trung trực ứng với cạnh BC của tam giác ABC Þ AB = AC (tính chất các điểm trên trung trực một đoạn thẳng). Þ D ABC cân tại A. 4’ Hoạt động 5: Dặn dò - Ôn tập các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của một tam giác, cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. - Bài tập về nhà: 53, 54, 55 Tr.80 SGK. số 65, 66 Tr.31 SBT. Hướng dẫn: 54 đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác xác định như thế nào? -Giao điểm ba đường trung trực của tam giác 1. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: