Giáo án môn Hình học lớp 7 - Từ Thị Kim Oanh - Luyện tập

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Từ Thị Kim Oanh - Luyện tập

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức:- Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng.

* Kĩ năng- Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập.

* Thái độ: Tích cực hoạt động

II. Phương Tiện:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc.

- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết ván đề.

III. Hoạt động lên lớp:

1. Ổn định lớp:(1)

2. Kiểm tra bài cũ: (10)

Thế nào là tam giác cân? Hãy phát biểu tính chất của tam giác cân.

Thế nào là tam giác vuông cân? Cho biết số đo của 3 góc trong tam giác vuông cân.

Thế nào là tam giác đều? Hãy phát biểu tính chất của tam giác đều.

3. Nội dung bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Từ Thị Kim Oanh - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 19 Tiết: 34
LUYỆN TẬP §6
Ngày soạn://2009
Ngày dạy:...// 
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:- Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng.
* Kĩ năng- Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập.
* Thái độ: Tích cực hoạt động
II. Phương Tiện:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết ván đề.
III. Hoạt động lên lớp: 
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
Thế nào là tam giác cân? Hãy phát biểu tính chất của tam giác cân.
Thế nào là tam giác vuông cân? Cho biết số đo của 3 góc trong tam giác vuông cân.
Thế nào là tam giác đều? Hãy phát biểu tính chất của tam giác đều.
3. Nội dung bài mới:
ĐVĐ:
Hoạt động 1: Bài 49 (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KT CẦN ĐẠT
-GV cho HS đọc đề bài49
-GV cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b 
-GV chia lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3 thảo luận câu a. Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu b
Cuối cùng, GV cho các nhóm nhận xét lẫn nah và GV chốt lại.
HS đọc đề bài toán.
HS lên bảng vẽ hình.
	HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau.
Bài 49: 	
400
GT rABC, AB = AC
KL , 
Giải:
a) Ta có: 
Vì rABC cân tại A nên 
b) Ta có: 
Hoạt động 2: Bài 50 (10’)
-Cho HS đọc đề bài
-Cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b 
-Chi lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3 thảo luận câu a. Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu b
Cuối cùng, GV cho các nhóm nhận xét lẫn nah và GV chốt lại.
Hoạt động 3: Bài 51: (12’)
GV cho HS đọc đề bài
GV hướng dẫn HS ghi giả thiết và kết luận.
 và thuộc hai tam giác nào?
rABD và rACE có các yếu tố nào bằng nhau?
Hướng dẫn HS chứng minh . Từ đó, suy ra rIBC cân tại I.
HS đọc đề bài toán.
HS lên bảng vẽ hình.
	HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau.
HS đọc đè bài toán.
	HS ghi GT, KL
	rABD và rACE
AB = AC 	(gt)
	 là góc chung
	AD = AE	(gt)
HS theo dõi và lên bảng chứng minh.
A
B
C
Bài 50: 
a) 
Ta có: 
Vì rABC cân tại A nên 
b) 
Ta có: 
Vì rABC cân tại A nên 
Bài 51: 
GT rABC, AB = AC
 AE = AD
KL So sánh và
 rIBC là tam giác gì?
Giải:
a) Xét rABD và rACE ta có:
	AB = AC 	(gt)
	 là góc chung
	AD = AE	(gt)
 Do đó: rABD = rACE	(c.g.c)
 Suy ra: 
b) rABD = rACE 
 Vì rABC cân tại A nên 
 Do đó: rIBC cân tại I.
4. Củng Cố:
 - Xen vào lúc làm bài tập
5. Dặn Dò: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp bài 52. Xem trước bài “Định lý Pytago”
 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7T36.doc