1. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Kĩ năng:+ HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.
+ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a) GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.
b) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.
3. TIẾN TRÌNH BÀI TẬP DẠY:
1. Ổn dịnh tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Chương I : đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song Ngày soạn: 22.08.2010 Ngày giảng: 26.08.2010 Tuần 1 Tiết 1: hai góc đối đỉnh 1. Mục tiêu: a) Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Kĩ năng:+ HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình. + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ. b) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK. 3. Tiến trình Bài tập dạy: 1. Ổn dịnh tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới : Giới thiệu chương i hình học 7 giới thiệu chương I hình học 7. Học sinh chú ý nghe 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? a) đưa hình vẽ đầu SGV lên bảng phụ. x y' x' O y B b c A a M d - Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; và , và . a) giới thiệu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. - Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh. a) cho HS làm ?2 SGK. - Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? - Vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh. - Cho , hãy vẽ góc đối đỉnh với ? - Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ? - Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành. x x’ y’ y Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Ô1 và Ô3 có chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox. Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’. . Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia đối của tia Oy và tia Ox’ là tia đối của tia Ox. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. - Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. - Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng. - Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở. - Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luận. - Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô2 ? Vì sao ? Ô2 + Ô3 ? - Cách lập luận như trên là giải thích Ô1 = Ô3 bằng cách suy luận. x x’ y’ y a) Ô1 = Ô3 b) Ô2 = Ô4. c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ô1 + Ô2 = 1800. (Vì 2 góc kề bù) (1). Ô2 + Ô3 = 1800. (Vì 2 góc kề bù) (2). Từ (1) và (2) ị Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3. ị Ô1 = Ô3. * Tính chất: (SGK/82) Ô1đối đỉnh với Ô3 ị Ô1 = Ô3 Ô2 đối đỉnh với Ô4 ị Ô2 = Ô4 4. Củng cố - Luyện tập: - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? - Yêu cầu HS làm Bài tập 1. - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu HS làm Bài tập 2. Bài tập 1 (SGK/82). a) tia đối. b) Hai góc đối đỉnh. Oy' là tia đối của cạnh Oy. Bài tập 2 (SGK/82).: a) Đối đỉnh. b) Đối đỉnh. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. - Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. - Làm Bài tập tập 3 , 4, 5 (83 SGK/83) ; 1, 2, 3 (SBT/73, 74). _______________________________________________ Ngày soạn: 22.08.2010 Ngày giảng:27.08.2010 Tuần 1 Tiết 2 : luyện tập A. Mục tiêu: a) Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Kỹ năng: + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình. + Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 Bài tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. b) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. C. Tiến trình Bài dạy: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. - HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau ? - HS3: Chữa Bài tập 5 (SGK/82). 3. Bài mới: - HS cả lớp nhận xét, GV chốt lại, cho điểm. Đáp án: - ĐN: (SGK/81) - T/c (SGK/82) Bài tập 5 (SGK/82). a) Dùng thước đo góc vẽ = 560. b) Vẽ tia đối BC' của tia BC. = 1800 - (2 góc kề bù). ị = 1800 - 560 = 1240. c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA. = 1800 - (2 góc kề bù). ị = 1800 - 1240 = 560. - Yêu cầu HS làm Bài tập 6 (SGK/83). - Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình. a) cho HS hoạt động nhóm Bài tập 7 (83 SGK). - Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả. Bài tập 8: - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. - Rút ra nhận xét gì ? Bài tập 6 (SGK/83).: - Vẽ = 470. - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox. - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470. Cho : xx' ầ yy' = {O}. Ô1 = 470. Tìm : Ô2 = ? Ô3 = ? Ô4 = ? Giải: Ô1 = Ô3 = 470. (t/c hai góc đối đỉnh). Có Ô1 + Ô2 = 1800 (hai góc kề bù). Vậy Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330. Có Ô4 = Ô2 = 1330. (2 góc đối đỉnh). 6 Bài tập 7 (83/SGK): Ô1 = Ô4 (đối đỉnh). Ô2 = Ô5 (đối đỉnh). Ô3 = Ô6 (đối đỉnh). = (đối đỉnh). = (đối đỉnh). = (đối đỉnh). = = = 1800. Bài tập 8: - Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. 4. Củng cố - Luyện tập: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Tính chất của hai góc đối đỉnh ? - Bài tập 7 (SBT/74). Bài tập 7 (SBT/74).: a) Đúng. b) Sai. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Làm lại Bài tập 7 vào vở. - Làm Bài tập 4, 5, 6 (74 SBT)). - Đọc trước Bài hai đường thẳng vuông góc ______________________________________________ Ngày soạn: 29.08.2010 Ngày giảng: 03.09.2010 Tuần 2 Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: a) Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. b) Kĩ năng: + Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận . II. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Thước, ê ke, giấy rời. b) Học sinh: Thước ê ke, giấy rời. III. Tiến trình Bài dạy: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. - Vẽ = 900. Vẽ đối đỉnh với . - Nhận xét cho điểm. - ĐVĐ vào Bài mới. Đáp án : Định nghĩa (SGK/81) Tính chất (SGK/82) Bài mới: 1. thế nào là 2 đường thẳng vuông góc - Yêu cầu HS làm ?1. - HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp, vẽ theo nếp gấp. a) vẽ 2 đường thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại O và góc xOy = 900 ; Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung (H1). - Dựa vào Bài tập 9 (83) nêu cách suy luận. - Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV: Giới thiệu kí hiệu: - Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. Cho: xx' ầ yy' = {O}. = 900. Tìm : === 900. Giải thích. Giải: Có: = 900 (theo đ/k cho trước). = 1800 - ( t/c 2 góc kề bù). ị = 1800 - 900 = 900. = = 900(theo t/c2 góc đđ). Định nghĩa (SGK/85) - Kí hiệu: xx' ^ yy'. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc, làm thế nào ? - Còn cách nào ? - Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. - Cho HS hoạt động nhóm ?4. - Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình. - Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? - Yêu cầu HS làm Bài tập 11 (SGK/86). Bài tập 12: Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ. a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. ’ - Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước Bài tập 11 (SGK/86). a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b) Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là a a’. c) Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d. Bài tập 12 (SGK/86). a) Đúng. b) Sai. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng - Cho Bài tập toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở. a) Giới thiệu: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. - Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? a) Nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc; qua trung điểm. a) Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại. - Muốn vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng ta vẽ như thế nào ? - Yêu cầu HS làm Bài tập 14. (nêu cách vẽ) - Còn cách nào khác ? * Định nghĩa (SGK/85) - d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d. 4. Củng cố - Luyện tập: - Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? - Lấy VD thực tế về hai đường thẳng vuông góc. Bảng trắc nghiệm: Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra được điều gì? Trong số các câu trả lời sau câu nào sai, câu nào đúng: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông. Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành bốn góc vuông. Mỗi đường thẳng là phân giác của một góc bẹt. (4 câu đều đúng) - VD: 2 cạnh kề hình chữ nhật. - Các góc nhà ..... 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Làm Bài tập 13, 14 , 15 (SGK/86), 10, 11 (SBT/75). ______________________________________________ Ngày soạn: 29.08.2010 Ngày giảng: 09.09.2010 Tuần 2 Tiết 4: hai đường thẳng vuông góc(tt) I. Mục tiêu: a) Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. b) Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo ê kê, thước thẳng. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận . II. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Thước, ê ke, giấy rời, bảng phụ. b) HS: : Thước, ê ke, giấy rời. III. Tiến trình Bài dạy: 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: + Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? + Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'. - HS2: + Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? + Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Đáp án: 3. Bài mới: - Bài tập 15 (SGK/86). - Gọi HS nhận xét. - Bài tập 17 (SGK/87) (bảng phụ). Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ? - Cả lớp quan sát và nêu nhận xét. - Bài tập 18: Gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu Bài tập. Bài tập 19 (SGK/87). Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các cách vẽ khác nhau. Bài tập 20: (SGK/87). - Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C ... à tia phân giác của , gọi là góc đối đỉnh của . Chứng minh rằng = Chứng minh : (1) (vì ...) (2) (vì...) Từ (1) và (2) suy ra ... Bài tập bổ sung : GT DI là tia phân giác của đối đỉnh với KL = Chứng minh : (1) (vì DI là tia phân giác của ) (2) (vì là đối đỉnh) Từ (1) và (2) suy ra - Học bài, xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các câu hỏi ôn tập chương I. - Làm bài số 54, 55, 57 (SGK/103), 43; 45 (SBT/81). Ngày soạn: 30/09/09 Ngày dạy: /10/09 Tiết 14 ễN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức về đường thẳng vuụng gúc, đường thẳng song song Sử dụng thành thạo cỏc dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuụng gúc, hai đường thẳng song song. Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng vuụng gúc, hai đường thẳng song song. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tớnh chất của cỏc đường thẳng vuụng gúc, song song. 2. Kĩ năng: Rốn luyện, tớnh cẩn thận, khả năng tư duy, tớnh sỏng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cỏch suy luận. 3. Thỏi độ: Cẩn thận, chớnh xỏc, tớch cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo gúc, bảng nhúm. eke IV. Tổ chức giờ dạy a) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ ôn tập) Hoạt động 1: 1.ôn tập lí thuyết (20’) Bài 1: Mỗi hình sau cho biết những kiến thức gì? - Yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào và điền vào hình vẽ. 1 4 7 6 5 3 2 Bài 2. Điền vào chỗ trống: (...) a) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà ... b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ... c) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng ... d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là ... e) Nếu hai đường a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ... g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì ... h) Nếu a ^ c và b ^ c thì ... k) Nếu a // c và b // c thì... Bài 3: GV in phiếu học tập để HS hoạt động nhóm. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Nếu sai, hãy vẽ hình phản ví dụ để minh hoạ. 1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 4) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đường thẳng ấy. 7) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng ấy. 1) Hai góc đối đỉnh. 2) Đường trung trực của đoạn thẳng. 3) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 4) Quan hệ ba đường thẳng song song. 5) Một đường thẳng ^ với một trong hai đường thẳng song song. 6) Tiên đề Ơclít. 7) Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. Bài tập 2 a) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. c) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a // b e) Nếu hai đường a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song song với b. g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : - Hai góc so le trong bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía bù nhau. h) Nếu a ^ c và b ^ c thì ... k) Nếu a // c và b // c thì... Bài tập 3: 1) Đúng 2) Sai vì nhưng hai góc không đối đỉnh. 3) Sai 4) Đúng 5) Sai ví dụ 6) Sai ví dụ: 7) Đúng. Hoạt động 2: 2) bài tập (23’) - GV yêu cầu HS làm bài 54 SGK.Yêu cầu HS đọc kết quả. Bài 56 SGK. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. GV : Y/c HS làm bài tập 45 (SBT/82) HS : Lần lượt lên bảng vẽ hình HS : Lên bảng làm bài tập 46 SBT/82) GV : Y/c HS nêu trình tự vẽ hình. - Hãy đặt câu hỏi thích hợp cho hinh fvẽ trên. Bài tập 54 (SGK/103) + Năm cặp đường thẳng vuông góc: d1 và d8 ; d2 và d4 d1 và d2 ; d3 và d5 ; d3 và d7 + Bốn cặp đường thẳng song song: d8 // d2 ; d4 // d5 d4 // d7 ; d5 // d7 Bài tập 56 (SGK/104) Cách vẽ: - Vẽ đoạn AB = 28mm - Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14mm - Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB . - d là trung trực của AB. Bài tập 45 (SBT/82) Bài tập 46 (SBT/82) c) Luyện tập - Củng cố: (2’) - Khái quát cho học sinh một số nội dung cơ bản của chương I: - Nắm vững các nội dung: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, tính chất hai đường thẳng song song, từ vuông góc đến song song, đường trung trực của đoạn thẳng... d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’) - Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương. - Làm bài tập 57, 58, 59 - SGK/104. - Bài 47, 48 - SBT/82. _____________________________________________ Tuần 8 Ngày soạn: 04/10/09 Tiết 15 Ngày dạy: 05/10/09 ễN TẬP CHƯƠNG I (tt) I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuụng gúc, đường thẳng song song thụng qua bài tập Sử dụng thành thạo cỏc dụng cụ vẽ hỡnh, biết diễn đạt hỡnh vẽ bằng lời. Bước đầu tập suy luận vận dụng tớnh chất cỏc đường thẳng vuụng gúc hoặc song song để tớnh toỏn hoặc chứng minh. 2. Kĩ năng: Rốn luyện, tớnh cẩn thận, khả năng tư duy, tớnh sỏng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cỏch suy luận. 3. Thỏi độ: Cẩn thận, chớnh xỏc, tớch cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo gúc, bảng nhúm. Eke. IV. Tổ chức giờ dạy a. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết GT, KL của từng định lí. Đáp án: a) Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. GT a // b ; a ^ c KL b ^ c b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại. GT a ^ c ; b ^ c KL a // b b) Tiến trình bài dạy : (35’) Hoạt động 1: Bài 57 SGK - Hình vẽ 39 SGK đưa lên bảng phụ. - GV gợi ý: Vẽ tia Ot // a // b có x = AOB quan hệ thế nào với O1 và O2. Tính O1; O2 ? - Vậy x bằng bao nhiêu? Hoạt động 2: Bài 59 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ và in phiếu học tập), yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV hướng dẫn HS làm bài 48 tr 83 SBT. - Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài. - Tương tự bài 57 cần vẽ thêm đường nào? - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: có Bz // Cy ị A x // Cy í A x // Bz í + = 1800 - Làm thế nào để tính ? - Gọi một HS lên trình bày. Cả lớp trình bày vào vở. - Yêu cầu HS nhắc lại: +Định nghĩa hai đường thẳng song song. +Định lí hai đường thẳng song song. - Các cách chứng minh hai đường thẳng song song. Bài tập 57 (SGK/104) = + (vì tia Ot nằm giữa tia OA và OB) = = 380 (so le trong của a // Om) + = 1800 (Hai góc trong cùng phía của Om // b) mà = 1320 (GT) ị = 1800 - 1320 = 480 x = = + = 380 + 480 = 860 Bài tập 59 (SGK/104) = (so le trong của d1 // d2) = = 1100 (đồng vị của d ' // d ' ') = 1800 - = 1800 - 1100 = 700 (hai góc kề bù) = = 1100 (đối đỉnh) = (đồng vị của d // d '') Bài tập 46 (SBT/83) Kẻ tia Bz // Cy (hai góc trong cùng phía) Có (vì tia Bz nằm giữa tia AB và BC) Có (vì cùng song song với Bz) - Các cách chứng minh hai đường thẳng song song: 1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba có: - Hai góc so le trong bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. 2. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba. 3. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. c) Luyện tập - củng cố: (2’) - Giáo viên khái quát cho học sinh kiến thức cơ bản của chương I - Nhắc lại cho học sinh những T/c, định lý quan trọng của chương I d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’) - Ôn tập các câu hỏi lí thuyết của chương I. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình. Tuần 8 Ngày soạn: 05/10/09 Tiết 16 Ngày dạy: 07/10/09 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh Biết diễn đạt cỏc tớnh chất (định lý) qua hỡnh vẽ Biết vẽ hỡnh theo trỡnh tự bằng lời. Biết vận dụng cỏc định lý vào việc tớnh toỏn số đo cỏc gúc. 2. Kĩ năng: Rốn luyện, tớnh cẩn thận, khả năng tư duy, tớnh sỏng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cỏch suy luận. 3. Thỏi độ: Cẩn thận, chớnh xỏc, tớch cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Đề bài, đỏp ỏn IV. Tổ chức giờ dạy 1. Ma trận kiểm tra. C. Đề bài và đáp án Phần trắc nghiệm (4 điểm): Hãy chọn phương án đúng trong mỗi câu sau và điền chữ cái đứng trước mỗi phương án đó vào phần trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Hai góc đối đỉnh là hai góc có : A) Một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc . B) Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. C) Tổng của hai góc bằng 1800. D) Số đo của chúng bằng nhau . Câu 2 : - Hai góc đối đỉnh thì : A) Bằng nhau . B) Bù nhau. C) Kề, bù nhau . D) Cả ba phương án A, B, C đều sai. Câu 3 : - Chỉ ra khẳng định đúng : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : A) Hai góc so le trong bù nhau. B ) Hai góc đồng vị bằng nhau. C) Hai góc trong cùng phía bằng nhau. D ) Cả ba câu trên đều sai. Câu 4: Nếu a // b, b // c thì: A) a trùng với c B) a cắt c C) a ^ c D) a // c Câu 5: Nếu a ^ b; c ^ b thì : A) a // c B) a cắt c C) a ^ c D) a // b Câu 6: - Câu nào đúng trong các câu sau : A ) Cho a // b, c ^ a thì c // b B ) Cho a // b, c ^ b thì c // a C ) Cho a // b, c ^ a thì c ^ b D ) Cả ba câu trên đều sai Câu 7: Cho a // b, c cắt b thì : A) c trùng a B) c//a C) c ^ a D). c cắt a Câu 8: Cho a // b, c ^ a thì: A) c // b B) c không cắt b C) c ^ b D) c trùng b Phần tự luận (6 điểm): Câu 9: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Vẽ góc AOB có số đo bằng 500. Lấy điểm C bất kỳ năm trong góc AOB. Qua điểm C vẽ đường thẳng a song song OB. Qua điểm C vẽ đường thẳng b vuông góc OB. Qua điểm C vẽ đường c thẳng song song OA. Đặt tên cho các giao điểm của các đường thẳng trong hình vẽ của em. Câu 10: Cho hình vẽ bên. Biết a // b và Â4 = 45o . a. Tính b. So sánh Â3 và . c. Tính góc Đáp án Phần trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B D A C D C Phần tự luận: Câu 9: Nội dung Điểm - Vẽ đạt mỗi nội dung yêu cầu 0,5 điểm 3 Câu 10: Nội dung Điểm a, Ta có: 2 = Â4 = 450 (Vì là hai góc so le trong) 1 b, Â3 = 3 (vì là hai góc đồng vị) 1 c, Ta có: 1 = 1800 - 2 = 1800 - 450 = 1350 (Vì 1 và 2 là hai góc kề bù) 1 D. Tổ chức và kiểm tra 1. Tổ chức: 2. Phát đề - làm bài 3. Thui bài - nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà - làm lại bài kiểm tra vào vở.
Tài liệu đính kèm: