I. Mục tiêu
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc-cạnh-góc
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình
Phát huy trí lực của học sinh
II. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ
HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ
III. Tiến trình dạy học:
Tuần 20- Tiết 33: luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc - Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc-cạnh-góc - Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình Phát huy trí lực của học sinh II. Chuẩn bị: GV : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc ? Giải bài tập 35 trang 123 a) Để chứng minh OA = OB ta phải làm sao ? b) Để chứng minh CA = CB ta phải làm sao ? Giải bài tập 35 trang 123 a) Hai tam giác vuông AOH và BOH có Ô1 = Ô2 (vì Ot là tia phân giác ) OH là cạnh chung Suy ra AOH = BOH (theo hệ quả ) Vậy OA = OB ( hai cạnh tương ứng ) b) Hai tam giác AOC và BOC có : OA = OB ( chứng minh trên ) Ô1 = Ô2 (vì Ot là tia phân giác ) OC là cạnh chung Suy ra AOC = BOC ( cạnh - góc - cạnh ) Vậy CA = CB (hai cạnh tương ứng ) Và OAC = OBC (hai góc tương ứng ) Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 38 (Tr124- SGK): Có AB//CD, AC//BD. CM: AB=CD; AC=BD A B C D Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS có thể nối B với D Bài tập 39 (Tr124-SGK): Treo bảng phụ vẽ hình. Trên hình 105,106,107,108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? Bài tập 40 (Tr124 SGK): Treo bảng phụ đề ra - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS vẽ hình và ghi GT và KL, Chứng mịnh Bài tập 41 (Tr 124-SGK) Treo đề bài trên bảng phụ: Để chứng minh ID = IE ta phải làm sao ? Tương tự để chứng minh IE = IF ta phải làm sao ? Bài tập 38 (Tr124- SGK): Nối AD Xét ABD và DCA có : CAD = BDA (hai góc so le trong, AC // BD) BAD = CDA (hai góc so le trong, AB // CD) AD là cạnh chung Vậy ABD =DCA (góc - cạnh - góc) AB = CD, AC = BD (các cặp cạnh tương ứng) Bài tập 39 (Tr124-SGK): Hình 105 Hai tam giác vuông AHB và AHC bằng nhau vì chúng có HB = HC ; AH là cạnh chung Hình 106 Hai tam giác vuông DKE và DKF bằng nhau vì chúng có EDK = FDK, DK là cạnh chung Hình 107 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung Hình 108 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung Và hai tam giác vuông ABH và ACE bằng nhau vì chúng có : Góc BAC chung, AB = AC (ABD =ACD) Và hai tam giác vuông EBD và HCD bằng nhau vì chúng có BD = CD (ABD =ACD) , BDE = CDH ( hai góc đối đỉnh ) Bài tập 40 (Tr124 SGK): GT ABC, M là trung điểm của BC BE Ax, CF Ax KL So sánh BE và CF Giải: Xét BEM và CFM Có: BME=CMF (Đối đỉnh) MB=MC (GT) BEM=CFM=1V Suy ra BEM =CFM (Hệ quả) Suy ra: BE=CF (Hai cạnh tương ứng) Vậy BE=CF Bài tập 41 (Tr 124-SGK) HS: Chứng minh: BDI=BEI Rồi suy ra: ID=IE CIE=CIF Suy ra: IE=IF Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các bài tập đã chữa Bài tập về nhà: 42,43,44,45, SGK (Tr 124+125); 52,53,54 SBT (Tr 104) Tuần 20 - Tiết 34: luyện tập về ba trường hợp bằng nhau Của tam giác (t2) I. Mục tiêu - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của tam giác - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh - Phát huy trí lực của học sinh II. Chuẩn bị: GV : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh? Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh và các hệ quả của chúng? Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc và các hệ quả của chúng? Đứng tại chổ phát biểu Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 43 trang 125 a) Để chứng minh AD = BC ta phải làm sao ? b) Hai tam giác EAB và ECD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? vì sao? Ta phải chỉ ra một yếu tố nào nửa để hai tam giác đó bằng nhau ? c) Để chứng minh OE là phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì ? Để chứng minh góc AOE bằng góc COE ta phải làm sao? Bài tập 44 (Trang 125- SGK) Hai tam giác ABD và ACD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? Để chứng minh ABD = ACD ta phải chứng minh thêm yếu tố nào bằng nhau? Bài tập 43 trang 125 HS ghi GT và KL a) Xét OAD và OCB có Góc xOy chung OA = OC(GT) OB = OD(GT) Suy ra OAD = OCB (c - g - c ) Vậy AD = BC (hai cạnh tương ứng) b) OAD = OCB (chứng minh trên ) A1 = C1 mà A1 + A2 = 1800 (hai góc kề bù ) C1 + C2 = 1800 (hai góc kề bù ) A2 = C2 Hai tam giác EAB và ECD có A2 = C2 (chứng minh trên ) AB = CD (gt) B = D (OAD = OCB) EAB = ECD ( g-c-g) c) OAE và OCE có OA = OC (gt) OE là cạnh chung EA = EC (EAB = ECD ) OAE = OCE ( c . c . c) AOE = COE (Hai góc tương ứng) OE là tia phân giác của góc xOy Bài tập 44 (Trang 125- SGK) a) ABD và ACD có B = C , A1 = A2 nên D1 = D2 Và AD là cạnh chung A1 = A2 ( AD là phân giác) ABD = ACD (g . c . g) b) Từ ABD =ACD (chứng minh trên ) Suy ra AB = AC ( hai cạnh tương ứng) Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút Đề ra 1: I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu đúng khoanh tròn chữ cái 1. ABC và DEF có: ; BC=EF, thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp: A. C-G-C B. G-C-G C. C-C-C D. A,B,C đều sai 2. ABC = DEF, có AB=3 cm; Thì tam giác DEF cạnh có độ dài bằng 3 cm là: A. DE B. EF C. DF D. cả ba cạnh II. Tự luận: Cho tam giác ABC có AB=AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng: 1. AEB =ADC, BE=CD 2. KBD=KCE Đề ra 2: I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu đúng khoanh tròn chữ cái 1. ABC và DEF có: ; BC=EF, thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp: A. G-C-G B. C-G-C C. C-C-C D. A,B,C đều sai 2. ABC = DEF, có AC=3 cm; Thì tam giác DEF cạnh có độ dài bằng 3 cm là: A. DE B. EF C. DF D. cả ba cạnh II. Tự luận: Cho tam giác DEF có DE=DF. Lấy điểm M trên cạnh DE, điểm N trên cạnh DF sao cho DM=DN. Gọi H là giao điểm của MF và NE. Chứng minh rằng: 1. DMF =DNE, MF=NE 2. HEM=HFN Tuần 21 -Tiết 35: tam giác cân I. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, tấm bìa HS: Thước thẳng, compa III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ Em đã được học những loại tam giác nào? ở hình vẽ tam giác ABC cho biết điều gì? Cho biết: AB=AC Hoạt động 2: Định nghĩa Tam giác ở hình vẽ là tam giác cân. Vậy thế nào là tam giác cân Hướng dẫn học sinh vẽ tam giác cân (Dùng compa) Trong tam giác cân hai cạnh bằng nhau người ta gọi là hai cạnh bên, cạnh thứ ba là cạnh đáy Hai góc kề đáy là hai góc ở đáy Góc xen giữa hai cạnh bằng nhau là góc ở đỉnh Hãy chỉ rõ: Hai cạnh bên, cạnh đáy, hai góc ở đáy, góc ở đỉnh Tam giác ABC có AB=AC- Cân tại A Yêu cầu HS làm ?1: - Là tam giác có hai cạnh bằng nhau (2 HS khác nhắc lại) - HS vẽ tam giác cân ?1: ABC cân tại A (AD = AE = 2) AD, AE là hai cạnh bên DE là cạnh dáy ADE và AED góc ở đáy DAE là góc ở đỉnh *ABC cân tại A(AB = AC = 4) *CAH cân tại A(AH = AC= 4) Hoạt động 3: Tính chất Yêu cầu HS làm ?2 Yêu cầu HS làm bài tập 48 SGK Có nhận xét gì hai góc ở đáy? - Qua ?2 và bài tập trên em có nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân? Ngược lại nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì? - Giới thiệu tam giác vuông cân - Yêu cầu HS làm ?3 - Vậy trong tam vuông cân mỗi góc nhọn có số đo bằng bao nhiêu độ? HS: Tự ghi GT và KL Chứng minh: Xét ABD và ACD có: AB=AC (GT) BAD=CAD(GT) AD chung Suy ra: ABD = ACD(C-G-C) ABD=ACD (2 góc tương ứng) Làm bài tập. Phát biểu nội dung định lý 1 (SGK)íH khẳng định đó là tam giác cân vì kết quả này được chứng minh Đọc định nghĩa tam giác vuông cân. - HS làm ?3 Hoạt động 4: Tam giác đều Giới thiệu định nghĩa Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng compa Yêu cầu HS làm ?4: Trong một tam giác đều mỗi góc có số đo bằng bao nhiêu độ? Treo bảng phụ nội dung hệ quả Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, còn có cách chứng minh khác không? Đọc định nghĩa (SGK) HS làm ?4: a, Do AB=AC nên tam giác ABC cân tại A nên: B=C (1) Do AB=BC nên tam giác ABC cân tại B nên A=C (2) b, Từ (1) và (2) ở câu a suy ra mà (Định lý tổng 3 góc của 1 tam giác) Suy ra: =600 Đọc hệ quả Tam giác có 3 góc bằng nhau Tam giác cân có một góc bằng 600. Hoạt động 5: Củng cố Nêu định nghĩa tính chất của tam giác cân? Nêu định nghĩa tam giác đều và các cách chứng minh tam giác đều? Thế nào là tam giác vuông cân? Bài tập 47 (Tr 127- SGK tập 1) Treo bảng phụ vẽ hình HS làm bài: Theo hình vẽ: ABD cân tại đỉnh A ACE cân tại đỉnh A OMN đều vì có OM=ON=NM MOK cân tại M NOP cân tại N Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là cân, đều. Bài tập: 46;48;49 Tr 127 SGK Bài tập: 67;68 SBT Tr 106 Tuần 21 - Tiết 36: luyện tập I. Mục tiêu Củng cố kiến thức lý thuyết về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh , lập luận có căn cứ II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, Bảng phụ ghi đề các bài tập, thước thẳng, compa, thước đo góc HS: Nắm vững các định nghĩa và tính chất của bài tam giác cân; thước thẳng, compa, thước đo góc III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ HS 1: Nêu định nghĩa tam giác cân ? Cho tam giác PQR cân tại P Hãy nêu các yếu tố: cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó? Làm bài 49 trang 127 a) Tính góc ở đáycủa một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 400 Phát biểu tính chất của tam giác cân? HS2: Định nghĩa tam giác đều? Chữa bài tập 49 (SGK) b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400 HS1: a) Giả sử tam giác ABC cân tại A ta phải tính các góc ở đáy B và C Biết góc A bằng 400 ... đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác cân , thước thẳng, compa, êke III) Tiến trình dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C M Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1 : Điền vào chỗ trống trong các câu sau : Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác . . . . Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam giác . . . . HS 2 : Chứng minh nhận xét : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân A B C M F E I J K M N P d l H A B C 1 2 2 1 Hoạt động 2 : Luyện tập ( GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng ) Chứng minh nhận xét : Nếu một tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân ABC GT AH BC KL ABC cân Các em làm bài 60 trang 83 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em vẽ hình theo đề bài Một em lên bảng vẽ hình rồi làm bài Các em thực hiện sinh hoạt nhóm để làm bài tập 62 tr 83 ( Đưa đề bài lên màn hình ) Hướng dẫn về nhà : Tiết sau ôn tập chương III Ôn lại các định lí của bài 1, 2, 3 Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 tr 86 SGK và các bài tập 63, 64, 65, 66 tr 87 SGK Trung tuyến cao Trung trực Phân giác cân đều HS 2 : ABC GT BM = MC AM BC KL ABC cân Cách 1: Xét ABC có BM = MC (gt) AM là trung trực của BC AB = AC ( tính chất đường trung trực) ABC cân Cách 2: Xét hai tam giác ABM và ACM có : BM = MC (gt) ; = 900 , AM chung ABM = ACM (c, g, c) AB = AC ABC cân Giải Xét hai tam giác AHB và AHC có : ( gt ) AH chung AHB = AHC ( c, g, c ) AB = AC ( hai cạnh tương ứng ) ABC cân 60 / 83 Giải I, J, K d ( J ở giữa I và K) GT l d tại J M l (MJ ) IP MK IP cắt l tại N KL KN IM Cho IN MK tại P Xét MIK có MJ IK, IP MK (gt) MJ và IP là hai đường cao của tam giác N là trực tâm của tam giác KN thuộc đường cao thứ ba KN MI 62 / 83 Giải ABC BE AC GT CFAB BE = CF KL ABC cân Chứng minh : Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có : CF = BE (gt) BC chung BFC = CEB ( cạnh huyền, cạnh góc vuông) ( góc tương ứng ) ABC cân tại A Tuần 34 : ôn tập chương III (tiết 1) Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết 66 : Ngày giảng:. . . . . . . . I) Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: giáo án , bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập , một số bài giải, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc HS : Ôn tập các bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và bài tập 63, 64, 65 tr 87 SGK, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc III) Tiến trình dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C E E A B C Hoạt động 1: Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Câu 1 tr 86 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên viết kết luận của hai bài toán áp dụng : Cho tam giác ABC có : a) AB = 5cm ; AC = 7cm, BC = 8cm Hãy so sánh các góc của tam giác . b) = 1000 , = 300 Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác Bài tập 63 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên bảng vẽ hình và giải Các em còn lại mở vở bài tập dã chuẩn bị để đối chiếu . Hướng dẫn phân tích bài toán: – Nhận xét gì về và ? – quan hệ thế nào với ? – quan hệ thế nào với ? H M P N 1 2 M N P H H A C B d Hoạt động 2 : Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu Câu 2 tr 86 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em vẽ hình và điền dấu ( >, < ) vào các chỗ trống () cho đúng Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu Bài tập 64 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em hoạt động nhóm để làm bài tập này Một nửa lớp xét trường hợp nhọn Nửa lớp còn lại xét trường hợp tù Hoạt động 3 : Ôn tập về ba cạnh của tam giác Câu 3 tr 86 SGK Cho hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tamgiác này ? Hướng dẫn về nhà : Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2) Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67, 68, 69, 70 tr 86, 87, 88 SGK HS : Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Bài toán 1 Bài toán 2 GT AB > AC KL AC < AB a) ABC có AB < AC < BC ( 5 < 7 < 8 ) Mà đối diện với AB là đối diện với AC là đối diện với BC là < < b) ABC có = 1000 , = 300 = 500 Vậy > > ( 1000 > 500 > 300 ) Mà đối diện với các góc , , lần lượt là các cạnh BC, AB , AC BC > AB > AC 63 / 87 Giải ABC : AC < AB GT BD = BA CE = CA KT a) So sánh và b) So sánh AD và AE HS : Phân tích bài toán Nhận thấy: < * CóABD cân tại B do AB = BD = a)có AC < AB (gt) (1) (quan hệ giửa cạnh và góc đối diên trong ) Xét có AB = BD (gt) cân (tính chất tam giác cân) mà (góc ngoài ) (2) Chứng minh tương tự (3) Từ (1), (2), (3) b) ADE có < (cm trên) AE < AD Câu 2 tr 86 SGK AB > AH ; AC > AH Nếu HB < HC thì AB < AC Nếu AB < AC thì HB < HC HS phát biểu các định lí a) Trường hợp góc nhọn Có MN < MP (gt) HN < HP ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Trong tam giác MNP có MN < MP (gt) < (quan hệ giửa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Trong tam giac vuông MHN có + = 900 Trong tam giac vuông MHP có + = 900 Mà Hay < b) Trường hợp góc tù Góc tù thì đường cao MH nằm ngoài N nằm giữa H và P HN + NP = HP HN < HP Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa hai tia MH và MP < Tuần 34 : ôn tập chương III (tiết 2) Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết 67 : Ngày giảng:. . . . . . . . I) Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác(đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, đường trung trực) Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : giáo án , bảng phụ ghi “Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ” các câu hỏi ôn tập, các bài tập , bài giải, thước thẳng, compa, êke HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân , làm các câu hỏi ôn tập và bài tập giáo viên yêu cầu, thước thẳng, compa, êke III) Tiến trình dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết kết hợp kiểm tra GV đưa câu hỏi ôn tập 4 tr 86 SGK lên bảng phụ yêu cầu một HS dùng phấn ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng Em hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh GV đưa câu hỏi ôn tập 5 tr 86 SGK lên bảng phụ Cách tiến hành tương tự như câu 4 GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 tr 87 SGK Một em trả lời phần a câu hỏi này ? Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp GV đưa bảng tổng kết lên bảng phụ Các em nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình Câu hỏi 7 tr 87 SGK Hoạt động 2: Luyện tập Bài 67 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) GV hướng dẫn HS vẽ hình Cho biết GT, KL của bài toán a b M c d P R Q S E H M N P Q K R H I x y O A B M z x y z M O A B GT Trung tuyến MR Q là trọng tâm Tính KL b) Tính c) So sánh và Bài 68 tr 88 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài Vẽ góc xOy , lấy A Ox , B Oy a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu ? Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ? Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ? b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a ? Bài 69 tr 88 SGK ( Đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình ) Hướng dẫn về nhà : Ôn tập lí thuyế của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài .Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu Câu 4 tr 86 SGK HS 1 lên bảng làm bài ghép ý : a – d’ b – a’ c – b’ d – c’ HS 2 lên bảng làm bài ghép ý : a – b’ b – a’ c – d’ d – c’ HS a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến , điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó Có hai cách xác định trọng tâm tam giác * Xác định giao điểm hai trung tuyến * Xác định trên một trung tuyến điểm cánh đỉnh độ dài đường trung tuyến đó b) Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác HS phát biểu tiếp tính chất của Ba đường phân giác Ba đường trung trực Ba đường cao của tam giác 7) Trong tam giác cân có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao Trong tam giác đều coả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao 67 / 87 Giải a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác ) = 2 Tương tự = 2 c) vì hai tan giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) Vậy hay Suy ra Bài 68 tr 88 SGK Giải a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy – Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải là giao điểm của tia phân giac góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB b) Nếu OA = OB thì thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a 69 / 88 Giải Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giao điểm của a và b là E ESQ có SR EQ (gt) QP ES (gt) SR và QP là hai đường cao của tam giác SR QP = M là trực tâm tam giác Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua trực tâm nên đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác MH đi qua giao điểm E của a và b
Tài liệu đính kèm: