Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tuần 30, 31

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tuần 30, 31

I/ MỤC TIÊU:

 - Học sinh nắm được định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác. Tính chất phân giác 1 góc tam giác cân, tam giác đều.

 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán.

II/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ, thước, compa

 Học sinh:dụng cụ.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Tuần 30, 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31
Tiết: 59
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	- Học sinh nắm được định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác. Tính chất phân giác 1 góc tam giác cân, tam giác đều.
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán.
II/ CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Bảng phụ, thước, compa
	Học sinh:dụng cụ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2/ Ổn định lớp. Kiểm tra miệng.
Giáo viên: nêu câu hỏi.
Học sinh 1: Phát biểu tinh chất của đường phân giác của tam giác cân.
+ Trong 1 tam giác ta có thể dựng được ba đường phân giác?
Học sinh 2: Phát biểu định lý 
+ rABC có BE và CF là 2 đường phân giác cắt nhau tại M. M có cách đều 2 cạnh tam giác ?
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét và cho điểm
3/ Bài mới:
* Hoạt động 1:
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 39 SGK.
Giáo viên: gọi 2 học sinh lên bảng giải.
Học sinh: trả lời 
Học sinh: trả lời.
Luyện tập - củng cố.
39/73:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 40.
Giáo viên: gọi học sinh vẽ hình.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh.
GT rABC có AB=AC
 AD là phân giác Â1= Â2
 KL a) rABD =rACD
 b) So sánh và 
Chứng minh:
a) Xét rABD và rACD có
AB=AC
Â1 = Â2
AD cạnh chung
=>rABD =rACD (c-g-c)
b) Xét rBDC có
BD=CD (rABD=rACD)
=> rBDC cân
Nên = (tính chất tam giác cân)
D không cách đều 3 cạnh của tam giác vì D nằm trên tia phân giác  mà không nằm trên tia phân giác và 
40/73:
rABC cân nên AM là đường trung tuyến tam giác và cũng là đường phân giác của tam giác (tính chất tam giác cân)
Mà G là trọng tâm tam giác nên GAM
Mà I là giao điểm của 3 đường phân giác nên IAM
=> A,I,G thẳng hàng vì cùng AM.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 42.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh chứng minh định lý.
Giáo viên: cho học sinh đứng tại chỗ trình bày.
Giáo viên: viết bài lên bảng học sinh khác theo dõi.
Giáo viên: có thể hướng dẫn học sinh cách chứng minh khác.
42/73:
GT rABC
 Â1=Â2
 BD=DC
KL rABC cân
Xét rADB và rA'DC có
 = (đđ)
BD=DC (gt)
AD=A'D
=>rADB =rA'DC (c-g-c)
=> Â1=Â' ( 2 góc tương ứng)
Và AB=A'C (cạnh tương ứng) (1)
Xét rACA' có 
Â' = Â2 (=Â1)
=> rACA' cân
=> AC = A'C (2)
Từ (1) và (2) =>AB=AC =>rABC cân
* Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học sinh xem lại bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 41, 43 SGK.
	- Chuẩn bị bài tiếp theo.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Tuần: 31
Tiết:60
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 7
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRỰC TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
I/ MỤC TIÊU:
	-Học sinh hiểu và chứng minh được hai định lý đặc trưng của một đoạn thẳng.
	- Học sinh rèn kĩ năng vẽ hình, xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước kẻ, compa.
II/ CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: bảng phụ, thước, compa.
	Học sinh:Dụng cụ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Ổn định lớp.
- Bài mới:
* Hoạt động 1:
Giáo viên: cho học sinh tiến hành thực hành SGK.
Huỳnh: Qua thực hành ta rút ra được gì khi M thuộc đường trung trực thì MA như thế nào MB?
Giáo viên: rút ra được gì?
Giáo viên: cho học sinh nhắc lại.
Giáo viên: Cho học sinh tự chọn.
Học sinh: thực hiện.
Học sinh: MA=MB
Học sinh:
1. Định lý về tinh chất các điểm thuộc đường trung trực:
a) Thực hành:
SGK
b) Định lý 1: (định lý thuận)
Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai nút của đoạn thẳng đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Giáo viên: hướng dẫn sang phần 2
* Hoạt động 2:
Giáo viên:hướng dẫn học sinh phát biểu ngược lại đối với định lý thuận.
Giáo viên: vẽ hình và gọi học sinh đọc yêu cầu câu hỏi 1?
Giáo viên: gọi học sinh ghi GT-KL
Giáo viên: hướng dẫn học sinh cách chứng minh.
a) MAB
b) M AB
Huỳnh: MAB ta chứng minh được gì?
Giáo viên: hướng dẫn cách chứng minh khác.
Giáo viên: cho học sinh nhắc lại định lý thụân và định lý đảo ta rút ra được nhận xét gì?
Giáo viên: cho học sinh nhắc lại.
Học sinh:
Học sinh:
GT Đoạn thẳng AB
 MA=MB
KL M đường trung 
 trực của đoạn 
 thẳng AB.
Học sinh:
Học sinh:
Học sinh 
2. Định lý đảo:
Định lý 2:
Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Chứng minh:
MAB ta có MA =MB nên M là trung điểm của AB.
=> M đường trung trực của đoạn AB.
+ M AB. Từ M hạ MIAB
=>rMAI=rMBI (c-c-c)
=> IA=IB
=> MI là trung trực của đoạn thẳng AB.rr
+ Nhận xét: SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 3:
Giáo viên: cho học sinh quan sát và vẽ hình.
Giáo viên: cho học sinh rút ra chú ý.
* Hoạt động 4:
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 44
Giáo viên: gọi học sinh vẽ hình.
Giáo viên: gọi học sinh trả lời.
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu 45.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh về nhà làm.
Học sinh
SGK
* Chú ý: SGK
44/76:
Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng sẽ cách đều 2 mút của đoạn thẳng đó.
=> MA=MB = 5cm.
* Hướng dẫn về nhà:
	- học sinh học bài và xem bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 45, 46.
	- Chuẩn bị phần luyện tập.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Tuần: 32
Tiết: 61
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	- Học sinh nắm vững kiến thức, hiểu được tính chất của ba đường phân giáCủng cố, vận dụng giải bài tập.
II/ CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Bảng phụ, thước.
	Học sinh:dụng cụ học tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Ổn định lớp.
Kiểm tra miệng:
Giáo viên: nêu câu hỏi
Học sinh 1: Phát biểu định lý 1 và định lý 2.
Học sinh 2: sửa bài tập 47-76
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét và cho điểm.
* Hoạt động 1:
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 48.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh vẽ hình.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh phân tích.
H:Mđối xứng với L ta cógì?
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ.
48/77:
Học sinh: điểm đối xứng qua một đường thẳng 
Ta có: xyML tại x
=> MK=LK
=> xy là đường trung trực của đoạnML.
Mà I nằm trên đường trung trực xy của
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 49.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh dựa vào bài tập 48.
đoạn thẳng ML nên IL=IM
=>IM+IM =IL+IM>LN
+ Khi IP nên
IM+IN=PM+PN =PL+PN=LN
49/77:
A' đối xứng A nên điểm C là giao điểm của bờ sông và đoạn thẳng BA'.
* Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại bài tập đã giải.
	- Xem trước bài.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Tuần: 32
Tiết: 62
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 8
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC.
I/ MỤC TIÊU:
	- Học sinh nắm được khái nịêm về đường trung trực của tam giác và bnói rõ mỗi tam giác coa ba đường trung trực.
	- Học sinh biết cách sử dụng thước kẻ và compa vẽ đường trung trực của tam giác.
II/ CHUẨN BỊ:
	Giáo viên:Thước, compa.
	Học sinh:Dụng cụ học tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Ổn định lớp
- Bài mới
* Hoạt động 1:
Giáo viên: vẽ rABC và đường trung trực của cạnh BC.
Giáo viên: giới thiệu đường trung trực của cạnh BC cũng là đường trung trực của tam giác.
H: vậy trong 1 tam giác có thể kẻ được bao nhiêu đường trung trực?
H: ở 1r bất kỳ đường trung trực có nhất thiết đia qua điểm đối diện không?
H: Đối với TH thì đường trung trực sẽ đi qua đỉnh?
Học sinh:quan sát.
Học sinh:Mỗi tam giác kẻ được ba đường trung trực.
Học sinh: không
Học sinh: tam giác cân
1. Đường trung trực cả tam giác:
Trong 1 tam giác bất kỳ đường trung trực của 1cạnh không nhất thiêùt đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Giáo viên: trong 1 tam giác cân ta thấy đường trung trực còn là đường gì nữa?
Giáo viên: cho học sinh nhắc lại.
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu câu hỏi 1?
* Hoạt động 2:
Giáo viên: gọic học sinh đọc yêu cầu câu hỏi 2?
Giáo viên: qua câu hỏi 1 khi dựng ba đường trung trực của tam giác ta thấy ba đường ấy như thế nào?
Giáo viên: gọi học sinh đọc định lý.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh đi chứng minh định lý đó.
Giáo viên: cho học sinh quan sát và nhận xét.
Giáo viên: qua bài học này rút ra được chú ý gì?
Học sinh:
Câu hỏi 1.
Học sinh tự giải.
Câu hỏi 2
Học sinh:Cùng đi qua 1 điểm
Học sinh: chứng minh.
Học sinh: đọc phần chú ý
Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến tương ứng với cạnh này.
2/ Tính chất ba đường trung trực của tam giác:
Định lý:
Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
* Chú ý: SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 3:
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài 52.
Giáo viên: gọi học sinh vẽ hình và ghi GT-KL
Giáo viên:hướng dẫn học sinh chứng minh.
H: muốn chứng minh rABC cân ta cần chứng minh điều kiện gì?
Giáo viên: gọi học sinh chứng minh.
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét.
52/79:
 rABC
GT AMBC
 MB=MC
KL rABC cân
Luyện tập- củng cố
Chứng minh:
Xét rABM và rACM
Có:
BM=CM (gt)
 =
AM cạnh chung
=>rABM=rACM(c-g-c)
=>AB=AC
Vậy rABC cân
* Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học sinh về học bài, xem lại bài tập đã giải.
	- Học sinh làm bài tập 53, 54 SGK-80
	- Học sinh chuẩn bị phần bài tập.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Tuần: 32
Tiết: 63
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	- Học sinh nắm vững các định lý về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
	- Học sinh vận dụng các định lý đó để giải bài tập.
	- Học sinh rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Thước, êke.
	Học sinh:Dụng cụ
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra miệng
Giáo viên: nêu câu hỉ
Học sinh 1: phát biểu định lý. Vẽ rABC dựng đường trung trực so với cạnh BC
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét và cho điểm.
* Bài mới:
* Hoạt động 1:
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 55.
H: Bài toán yêu cầu ta điều gì?
Giáo viên: vẽ hình 51.
Giáo viên:yêu cầu học sinh viết GT-Kl.
Luyện tập - Củng cố.
55/80:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh quan sát phần gợi ý SGK.
Giáo viên: muốn tính ta làm như thế nào?
H: góc có số đo =1800 là góc gì? Từ đó rút ra được gì ở 3 điểm đó?
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 56.
Giáo viên: từ bài tập 55 ta rút ra được: "điểm cách đều 3 đỉnh của 1 tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền của tam giác đó"
Giáo viên: vẽ hình.
Giáo viên:rABC đường trung trực của đoạn AB và Ac cắt nhau tại trung điểm của đoạn BC.
Giáo viên:Ta thấy tâm của đường tròn ngoại tiếp rABC cũng là trung điểm của cạnh huyền?
GT ABAC
 ID là trung trực của AB
 KD là trung trực của AC
KL B, D, C thẳng hàng
D thuộc trung trực của AD
=> DA=DB
=>rABD cân => =
rA1BD có =1800 -(+)
 =1800 -2Â1
rADC cân =>Â2 =
rADC có =1800-()
 = 1800 -2Â2
 =+
 =1800 - Â1 +1800 -Â2
 = 3600-2(Â1+Â2)
 =3600 -2.900
 =3600 -1800=1800
Vậy B, D, C thẳng hàng
56/80:
* Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học sinh xem lại bài tập đã giải
	- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tuần: 33
Tiết: 64
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 9
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC.
I/ MỤC TIÊU:
	- Học sinh nắm được khái niệm về đường cao của tam giác avf mỗi tam giác có ba đường cao.
	- Học sinh rèn luyện kĩ năng vẽ hình. 
	- Học sinh vận dụng các khái niệm đó để giải bài tập.
II/ CHUẨN BỊ:
	Giáo viên:êke, thước.
	Học sinh:dụng cụ học tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Ổn định lớp.
* Bài mới:
* Hoạt động 1:
Giáo viên: hướng dẫn học sinh cách dựng đường cao.
Giáo viên:rABC dựng AI BC.
Giáo viên:Ai gọi là đường vuông góc (đường cao) của rABC.
H: Trong rABC có thể dựng bao nhiêu đường cao?
* Hoạt động 2:
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu câu hỏi 1?
Giáo viên: vẽ rABC sau đó gọi 1 học sinh vẽ 3
Học sinh: quan sát.
Học sinh:
Học sinh 
1. Đường cao của tam giác:
Mỗi tam giác dựng được ba đường cao
2. Tính chất ba đường cao của tam giác:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
đường cao của tam giác.
Giáo viên: gọi học sinh trả lời.
Giáo viên: gọi học sinh nhắc lại.
* Hoạt động 3:
Giáo viên: trong tam giác cân ta rút ra được gì?
Giáo viên: gọi học sinh vẽ rABC cân.
Giáo viên: gọi học sinh dựng đường trung trực của cạnh đáy BC.
Giáo viên: dựa vào tính chất trên ta rút ra được nhận xét gì?
Giáo viên: giới thiệu rABC đều
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình vẽ và rút ra được tính chất gì?
* Hoạt động 4:
- Về nhà học bài.
- Xem trước phần luyện tập.
Học sinh:
Học sinh:
Học sinh;
Học sinh:
* Định lý:
Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm.
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác:
Trong tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cũng xuất từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
+ Nhận xét : SGK
Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâmđiểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn
điểm trùng nhau.
Tuần: 30
Tiết:55
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	- Học sinh nắm kiến thức đã học, nắm được kiến thức về đường trung tuyến, tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
	- Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải bài tập.
II/ CHUẨN BỊ:
	Giáo viên:
	Học sinh:
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* ổn định lớp.
Kiểm tra miệng
Giáo viên: Nêu câu hỏi.
Học sinh 1: Phát biểu định lý về ba đường trung tuyến của tam giác? Viết biểu thức?
GK =  =CK; AM =  GM
AG= GM; AM = . AG
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét và cho điểm.
* Bài mới:
* Hoạt động 1:
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 26/67
Học sinh:; 3
 2; 
Luỵên tập - Củng cố:
26/67:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên:Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình theo yêu cầu.
Giáo viên: gọi học sinh ghi GT-KL
H: muốn chứng minh độ dài hai cạnh bằng nhau ta làm như thế nào?
Giáo viên: gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh.
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh cánh chứng minh khác (góc và cạnh đối diện)
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 28.
Giáo viên: gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT-KL.
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét.
Giáo viên: gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh câu a
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét.
Giáo viên: gọi 2 học sinh lên bảng thực
 rABC cân AB=AC
GT BQ, Ch là 2 đường trung tuyến 
KL BQ=CH
Học sinh: Xét rABQ và rACH có
AQ=AH
AB=AC
 chung.
=>rABQ =rACH (c-g-c)
=> BQ=CH (2 cạnh tương ứng)
28/67:
 rDEF có DE=DF;
GT DI là đường trung tuyến.
 DE=DF=13 cm
KL a) rDEI =rDFI
 b) và là góc gì?
 c) Tính DI=?
a) Xét rDEI và rDFI có
DE=DF
Ê=
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
hiện câu b, c.
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét.
Giáo viên: gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 29.
Giáo viên: gọi học sinh vẽ hình theo yêu cầu.
Giáo viên: hgs học sinh chứng minh.
EI=FI
=>rDEI=rDFI (c-g-c)
b) và là góc vuông, vì = (2 góc tương ứng)
mà +=1800 
=> 2 =1800
=> = =900
c)rDIE vuông tại I có
DE2 =DI2 +EI2
DI2 =DE2 - EI2 (EF =10=>EI=5)
 = 132 -52
 = 169-25=144
DI2 =144
=> DI= =12cm
29/67:
rABC đều => AB=AC=BC
Xét rABC cân tại A
Có AB=AC
Nên BN=CP (2 trung tuyến)
Và Gb=GC =PC (=BN) (1)
Xét rBCA có BA=BC
=>rABC cân tại B
=> CP=AM (2 truyng tuyến)
Và GC=GA =PC (=AM) (2)
Từ (1) và (2) => GA=GB=GC
* Hướng dẫn về nhà:
	- Học sinh xem lại bài tập.
	- Học sinh về đọc lại phần"có thể em chưa biết"
	- Học sinh chuẩn bị trước bài học tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • docHH HKII 7.doc