I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hìng chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật,các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
Kỹ năng: HS biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách chứng minh một hình tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các tính chất về hình chữ nhật vào tam giác.
Thái độ: Bước đầu phải biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán chứng minh và áp dụng vào thực tế.
II. CHUAÅN BÒ:
Giáo viên:- Thước kẻ , compa, êke, phấn màu. Bảng phụ.
Học sinh: Ôn tập định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất của hình bình hành, hình thang cân. Ôn phép đối xứng trục, đối xứng tâm. Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kieåm tra só soá hoïc sinh.
2. Kiểm tra: (4 phút)
Nêu định nghĩa, tính chất của hình bình hành
Cho hình bình hành ABCD, Â = 90o. Tính các góc còn lại của hình bình hành đó?
3. Baøi môùi:
Ngày soạn:30/10/2009 Ngày giảng:31/10/2009 TIẾT 16. HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hìng chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật,các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Kỹ năng: HS biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách chứng minh một hình tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các tính chất về hình chữ nhật vào tam giác. Thái độ: Bước đầu phải biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán chứng minh và áp dụng vào thực tế. II. CHUAÅN BÒ: Giáo viên:- Thước kẻ , compa, êke, phấn màu. Bảng phụ. Học sinh: Ôn tập định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất của hình bình hành, hình thang cân. Ôn phép đối xứng trục, đối xứng tâm. Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kieåm tra só soá hoïc sinh. 2. Kiểm tra: (4 phút) Nêu định nghĩa, tính chất của hình bình hành Cho hình bình hành ABCD, Â = 90o. Tính các góc còn lại của hình bình hành đó? 3. Baøi môùi: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: 1.Định nghĩa (7 phút) -GV: Vẽ hình 84 – SGK lên bảng, giới thiệu như SHK - Vậy hình chữ nhật là hình như thế nào? - GV nhận xét giới thiệu định nghĩa - GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật vào vở - Cho HS làm ?1 GV: Nhận xét -HS trả lời -HS nhắc lại định nghĩa và ghi vẽ hình vào vở. Thực hiện ?1: ABCD Là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau; Là hình thang cân vì có 2 góc đáy bằng nhau 1.Định nghĩa: (SGK/97) A B D C ABCD là hình chữ nhật =900 .Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, một hình thang cân đặc biệt Hoạt động 2: 2.Tính chất (6 phút) GV: Hình chữ nhật có những tính chất gì? Nêu tính chất về đường chéo của hình chữ nhật? GV: Từ đó có kết luận gì về đoạn thẳng:OA,OB,OC,OD? + Các cạnh (góc) đối bằng nhau + Cạnh đối song song + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường +Hai đường chéo bằng nhau. Học sinh nêu - HS: OA = OB = OC = OD 2. Tính chất Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. Ngoài ra: Trong hình chữ nhật: + Hai đường chéo bằng nhau và cắt tại trung điểm của mỗi đường. Hoạt động 3: 3.Dấu hiệu nhận biết (12 phút) - GV: để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông? + Nếu tứ giác đã cho là hình thang cân (hình bình hành) thì cần thêm điều kiện gì sẽ là hình chữ nhật? Vì sao? GV Yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết” (SGK/97). GV Hướng dẫn HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 4 như SGK GV: Yêu cầu HS làm ?2 HV: Vẽ hình trên bảng Tứ giác đã có 3 góc vuông, Hình thang cân nếu thêm một góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật. Có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 1 HS đọc “dấu hiệu nhận biết” SGK HS: Thực hiện theo yêu cầu HS: Trình bày miệng -Kiểm tra các cạnh đối -Kiểm tra hai đường chéo 3. Daáu hiệu nhận biết: (SGK) Hoạt động 4: 4.Áp dụng vào tam giác (10 phút) GV: Đưa ra ?3 ở trên bảng phụ + Tứ giác ABCD là hình gì?Vì sao? + So sánh độ dài AM,BC? + Phát biểu tính chất ở câu b thành định lí? Chốt lại sau ?3 GV: Đưa ra ?4 ở bảng phụ + Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? + DABC là tam giác gì? + Phát biểu tính chất ở câu b thành định lí? GV: Qua ?3 và ?4 ta có định lí nào áp dụng vào tam giác? + Chốt lại định lí áp dụng vào tam giác? HS: Trả lời miệng A B M D C A B M D C HS phát biểu định lí sgk /99 4. áp dụng vào tam giác ?3: a) ABCD là hình chữ nhật. Vì ABCD là hình bình hành có A= 1V, AM =1/2BC b) AM = BC:2 c) Định lý: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng nửa cạnh ấy. ?4 a) BACD là hình chữ nhật vì theo dấu hiệu nhận biết 4. b) DABC vuông tại A c) Trong tam giác có trung tuyến bằng nửa cạnh đối diện thì tam giác đó là tam giác vuông. Định lí: SGK 4.Củng cố: (3 phút) Học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông. - Làm các bài tập: 58, 59, 60, 61, 62 SGK/99 + Hướng dẫn bài 58, 60: Ap dụng định lý Pitago
Tài liệu đính kèm: