Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 18: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 18: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

I.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. Hệ thống 4 tập hợp điểm.

 Kỹ năng: Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

 Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.

 II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.Bảng phụ

 Học sinh: Ôn tập 3 tập hợp điểm đã học, Thước kẻ, com pa, êke.

 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

docx 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 18: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Thực hiện theo PPCT của Sở GD&ĐT từ ngày 03/11/2009)
Ngày soạn: 10/11/2009
Ngày giảng: 11/11/2009
TIẾT 18. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I.MỤC TIÊU:
 	Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. Hệ thống 4 tập hợp điểm.
 	Kỹ năng: Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
 	Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
 II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.Bảng phụ 
	Học sinh: Ôn tập 3 tập hợp điểm đã học, Thước kẻ, com pa, êke.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra (8 phút)
1) Nêu đấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 
b
K
H
B
A
a
 2) Cho a//b. Gọi A, B là 2 điểm bất kì thuộc a. 
 kẻ AH và BK cùng vuông góc với b
 a) Chứng minh tứ giác ABKH là hình chữ nhật 
 b) Tính BK, biết AH = 2cm
 Giải 
a) Ta có AB//HK (vì a//b), AH//BK (cùng ^ b) 
Nên ABHK là hình bình hành (có các cạnh đối song song)
Mà AH ^ b => . Vậy hình bình hành ABKH là hình chữ nhật
b) BK = AH = 2cm (cạnh đối hình chữ nhật)
3.Bài mới: 	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1.Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (7 phút)
- Từ bài toán trên hãy cho biết : Nếu điểm A Î a có khoảng cách đến b bằng h thì khoảng cách từ điểm B Î a đến b bằng ? 
- Ta có thể rút ra nhận xét gì?
- Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng // a và b. 
- Ta có định nghĩa
HS suy nghĩ trả lời: 
HS nhận xét
- HS nhắc lại định nghĩa
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song :
 a A B 
 h 
 b
 H 
h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b
Định nghĩa: (SGK trang 101)
Hoạt động 2: 2.Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (12 phút)
- Vẽ hình 94 lên bảng 
- Cho HS thực hành ?2 
2.Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
- Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài là 5’
- Gọi HS trả lời 
- Từ đó ta có kết luận gì? 
=> Giới thiệu tính chất ở sgk.
- Treo tranh vẽ hình 95
- Cho HS thực hành tiếp ?3. - Gọi HS làm
- Ta có nhận xét ? 	
- HS đọc đề ?2
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm thảo luận 
- Đứng tại chỗ phát biểu cách làm : 
- HS đọc tính chất SGK 
- HS quan sát hình vẽ
- HS đọc ?3 ở SGK 
- HS đọc nhận xét ở sgk 
b
h
h
h
h
(II)
(I)
a
M
M'
A
H
A'
H'
K
K'
?2 AMKH là hình chữ nhật. 
=> AM//b => MÎa (theo tiên đề ở clit)
Tương tự M’Î a’
*Tính chất: (SGK trang101)
?3. đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng 2cm
*Nhận xét: (SGK trang 101) 
Hoạt động 3: 3.Đường thẳng song son cách đều (12 phút)
- GV vẽ hình 96a lên bảng 
- Giới thiệu khái niệm các đường thẳng song song cách đều (ghi tóm tắt lên bảng)
- Cho HS làm ?4 
- Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’. Yêu cầu :
a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = CD thì EF = EG = GH.
b) Nếu a//b//c//d và EF = FG = GH thì AB = BC = CD. 
- Cho HS nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài chứng minh - Chốt lại bằng cách đưa ra hai định lí  
- HS quan sát, nhận xét: - Vẽ hình vào vở, ghi bài
- HS nhắc lại định nghĩa 
- HS đọc bài toán ?4 
- Thực hành theo 2 nhóm (mỗi nhóm một câu a hoặc 
- HS khác nhận xét
- Phát biểu định lí như sgk 
- HS nghe và lưu ý
3. Đường thẳng song song cách đều : 
a A a//b//c//d
b B AB= BC = 
c C CD
d D Û a,b,c,d 
 song song cách đều 
?4.a) Hình thang AEGC có AB = BC và AE//BF//CG.Nên EF= FG.
 Chứng minh tương tự : FG = GH 
b) Hình thang AEGC có EF = FG và AE//BF//CG, nên AB = BC 
chứng minh tương tự : BC = CD 
Định lí
a) a//b//c//d 
 GT AB = BC = CD
 KL EF = FG = GH
b) a//b//c//d 
 GT EF = FG = GH 
 KL AB = BC = CD
Định lí 2 : (SGK trang 102)
	4.Củng cố: (3 phút)
GV: Treo bảng phụ ghi bài 69 , Gọi HS ghép từng câu 
(ĐA: (1) + (7), (2) + (5), (3) + (8), (4) + (6)
Học sinh nhắc lại các định nghĩa, tính chất, định lí
5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Ôn lại 4 tập hợp điểm đã học, định lý về đường thẳng song song cách đều.
- Bài tập về nhà: 67, 68, 71, 72 SGK (trang 102 – 103); 126, 128 SBT/73 - 74

Tài liệu đính kèm:

  • docxT18.docx