Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 20: Hình thoi

Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 20: Hình thoi

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.

 Kỹ năng: Học sinh biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.

 Thái độ: Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo vên: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu - Bảng phụ

Học sinh: - Ôn tập về tam giác cân, hình bình hành, hình chữ nhật.

 - Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra: (4 phút) Nêu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành?

3. Baøi môùi:

 

docx 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 20: Hình thoi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/11/2009
Ngày giảng: 14/11/2009
TIẾT 20. HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU:
 	Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 
 	Kỹ năng: Học sinh biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
 	Thái độ: Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo vên: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu - Bảng phụ
Học sinh:	- Ôn tập về tam giác cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
	- Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra: (4 phút) Nêu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành?
3. Baøi môùi:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng 
Hoạt động 1: 1.Định nghĩa (6 phút)
GV: vẽ hình thoi ABCD. 
?. Qua cách vẽ tứ giác có gì đặc biệt?
+ Đó là hình thoi; vậy hình thoi là hình thế nào?
+ Yêu cầu HS làm ?1 
+ GV nhấn mạnh: Vậy hình thoi cũng là hình bình hành đặc biệt. 
Có 4 cạnh bằng nhau 
Học sinh nêu định nghĩa SGK
+ Tứ giác ABCD cũng là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối bằng nhau.
1.Định nghĩa: (SGK)
A
B
D
C
ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA
s Hình thoi cũng là hình bình hành.
Hoạt động 2: 2.Tính chất (13 phút)
GV: căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em hãy cho biết hình thoi có những tính chất gì?
+ Dựa vào tính chất của hình bình haønh hãy nêu cụ thể?
GV: Vẽ thêm hai đường chéo
+ Yêu cầu HS laøm ?2 phần b) Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo
HS: vì hình thoi là hình bình hành đặc biệt, nên hình thoi có đủ các tính chất của hình bình hành. 
+ Các cạnh đối song song vaø baèng nhau
+ Các góc đối bằng nhau có tổng bằng 3600
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
2. Tính chất:
A
B
D
C
1
2
2
1
1
2
2
1
O
- Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
Định lý: (SGK trang 104)
 AC và BD.
+ Cho biết giả thiết và kết luận của định lý. 
+ Chứng minh định lý?
+ Veà tính chất đối xứng của hình thoi, bạn nào phát hiện được? Vì sao?
+ GV: giải thích thêm: Vì BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD. B và D cũng đối xứng với chính nó qua BD. Suy ra BD là trục đối xứng của hình thoi. Tương tự với AC (Bài tập 77 SGK/106)
HS nêu GT và KL
+ Đứng tại chỗ chứng minh học sinh khác nhận xét
+ Hình thoi là hình bình hành đặc biệt nên giao điểm hai đường chéo là tâm đối xứng của nó.
Trong hình thoi ABCD BD và AC là hai trục đối xứng của hình thoi.
GT ABCD là hình thoi
 AC^BD
KL 
Chứng minh/sgk
Hoạt động 3: 3.Dấu hiệu nhận biết (10 phút)
+ Theo định nghĩa để chứng minh tứ giác là hình thoi ta chỉ ra dấu hiệu nào?
GV: Ngoài cách chứng minh tứ giác là hình thoi theo định nghĩa, hình bình hành cần thêm điều kiện gì để trở thành hình thoi?
+ GV treo bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết hình thoi ra. Yêu cầu chứng minh dấu hiệu 3. GV vẽ hình ?3
+ Chỉ ra 4 cạnh bằng nhau
+ Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc là hình thoi.
+ HS vẽ hình và chứng minh dấu hiệu 3 vào vở ghi
3. Dấu hiệu nhận biết:
(SGK)
A
B
D
C
O
?3
ABCD là Hình bình hành nên AO = OC mà
BD ^ AC => DABC cân tại B. => AB = BC 
Töông töï: AB = BC = CD = DA
Vaäy ABCD laø hình thoi
Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)
+ Cho HS làm bài tập 73 (SGK/105)
HS trình bày miệng, giải thích
Bài 73/105SGK:
Các hình: a); b); c); e) là những hình thoi.
Hình d) không phải hình thoi
 	4.Củng cố (4 phút)
Hãy so sánh tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi?
Cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
 	5. Höôùng daãn veà nhaø: (2 phút)
- Học bài năm chắc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Làm bài tập: 74; 75’ 76; 77 (SGK/106) 135, 136, 138 SBT
- Ôn định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.

Tài liệu đính kèm:

  • docxT20.docx