I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi– Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự tìm kiếm công thức tính diên tích hình thoi, từ công thức tính diện tích của hình tam giác, làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Kỹ năng: Rèn luyện tho tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic, tư duy biện chứng. Trên cơ sở việc tìm ra công thức tính diện tích hình thoi, có thêm công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Thái độ: Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
II. CHUAÅN BÒ:
GV:- Bảng phụ, thöôùc thẳng, compa, phấn màu, ê ke.
HS:-Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét mối liên hệ các công thức đó. Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34. DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi– Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự tìm kiếm công thức tính diên tích hình thoi, từ công thức tính diện tích của hình tam giác, làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Kỹ năng: Rèn luyện tho tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic, tư duy biện chứng. Trên cơ sở việc tìm ra công thức tính diện tích hình thoi, có thêm công thức tính diện tích hình chữ nhật. Thái độ: Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình. II. CHUAÅN BÒ: GV:- Bảng phụ, thöôùc thẳng, compa, phấn màu, ê ke. HS:-Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét mối liên hệ các công thức đó. Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) Vắng. 2. Kiểm tra: (7’) I G U R E F Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, giải thích công thức. Làm bài tập 28 (SGK/144) Đáp án: SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc (10’ - GV vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào? ?1 s GV cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H. Hãy tính SABCD theo hai đường chéo AC và BD. Cho HS phát biểu thành định lý. GV yêu cầu HS làm bài tập 32a (SGK/128). Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình. Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? Hãy tính SABCD? - HS: dùng công thức tính S hình bình hành. s HS hoạt động nhóm: HS phát biểu HS: 1 HS lên bảng. cả lớp cùng thực hiện. HS: vô số 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. B C D H A SABCD = Ví dụ: Với AC = 6cm, BD = 3,6cm => SABCD = = Hoạt động 2: 2. Công thức tính diện tích hình thoi (8’) + GV yêu cầu HS làm ? 2 - GV khẳng định điều đó đúng và viết công thức. tìm cách tính khác? - Gọi HS phát biểu lại định lý. + GV cho HS làm bài tập 32b (SGK/128) Tính shình vuông có độ dài đường chéo là d. HS: Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Nên Shình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. - HS: Hình thoi là một hình bình hành => S = a . h - HS: Hình vuông là một hình thoi (có 1 góc vuông) => Shình vuông = 2. Công thức tính diện tích hình thoi. d1 d2 Định lý: (SGK/127) S = Hoạt động 3: 3.Ví dụ (8’) GV cho HS đọc đề ví dụ (SGK/127). s GV vẽ hình lên bảng Gọi HS lên bảng trình bày - HS vẽ hình vào vở - HS trình bày trên bảng 3. Ví dụ (SGK/127) Hoạt động 4: Bài tập (6’) GV cho HS làm bài tập 33 (SGK/128) s Yêu cầu HS vẽ hình thoi. (vẽ 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường) s vẽ một hình chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có dieän tích bằng diện tích hình thoi. - Hãy giải thích vì sao SABCD = bằng hình vẽ bên. - Vậy có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi cách khác. - HS vẽ hình thoi vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD. - HS vẽ hình chữ nhật ACFE. (HS có thể vẽ cách khác). - Ta có: DOAB = DOCB = DOCD = DOAD = DEDA = DFDC (cgc) Bài tập 33 (SGK/128) A B D C F E O + Ta có: SABCD = SACFE = AC . OD = 4.Củng cố: (3’) Học sinh nhắc lại các định lí, cách giải các bài tập 5. Dặn dò: (2’) Chuẩn bị bài Diện tích đa giác: Xem lại 3 tính chất; Vẽ sẵn hình 150, 151 SGK - Bi tập về nh: 34, 35, 36 SGK/128 – 129.
Tài liệu đính kèm: