A.MỤC TIÊU:
+ Về kiến thức:HS cần nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong Hình 1 Sgk-64.
+ Về kỹ năng:- Biết thiết lập các hệ thức b2=a.b'; c2=a.c'; h2=b'.c' và củng cố Định lí Pitago:
a2= b2+c2.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập.
- HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ; Dụng cụ vẽ hình: Thước kẻ, compa, Êke.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Chủ yếu là gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm .
Chương I: Hệ thức lượngtrong tam giác vuông Tiết 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Ngày soạn : 23/08/2009 Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9B A.Mục tiêu: + Về kiến thức:HS cần nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong Hình 1 Sgk-64. + Về kỹ năng:- Biết thiết lập các hệ thức b2=a.b'; c2=a.c'; h2=b'.c' và củng cố Định lí Pitago: a2= b2+c2. - Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập. B.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. - HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ; Dụng cụ vẽ hình: Thước kẻ, compa, Êke. C. Phương pháp dạy học : - Chủ yếu là gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm . D.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của hs 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: +ĐVĐ - Giới thiệu kiến thức của chương I: - ở lớp 8 đã nghiên cứu về tam giác đồng dạng. Trong phần này ta tiếp tục nghiên cứu các hệ thức lượng trong tam giác vuông và coi đây là một ứng dụng của tam giác đồng dạng. +Nghe GV giới thiệu kiến thức của chương I 2.Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. -Xét tam giác vuông ABC: Â= 90o ,BC=a; AC= b; AB = c; AH = h; CH=b';BH = c'. A B C c' H b' +HDHS Chứng minh ĐL1: -Xét hai tam giác AHC và BAC có những yếu tố nào bằng nhau? AHC BAC=> tỉ số? + Yêu cầu HS giải VD1: Ta có: b2=?, c2=? => b2+c2=? -Xét hai tam giác AHC và BAC. Ta có AHB=BAC=900; góc C chung) =>AHC BAC Tương tự ta có c2= ac' -Xét tam giác vuông ABC: Â= 90o Ta có: b2+ c2 = ab'+ac'= a(b'+c')= a2 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu: Hệ thức liên quan đến đường cao: + Yêu cầu HS nêu gt, kl của định lí ? HS nêu gt và KL của định lý +HDHS Chứng minh ĐL1: -Xét hai tam giác AHB và CHA có những yếu tố nào bằng nhau? AHB CHA=> tỉ số nào? -Xét hai tam giác AHB và CHA Ta có: Góc AHB=GócCHA=900; ABH = CAH góc có cạnh tương ứng vuông góc =>AHB CHA 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng hệ thức (2): C B D A E Để tính chiều cao của cây cần tính cạnh nào? Vậy phải áp dụng ĐL nào? Theo Định lí 2 ta có: BD2 = AB.BC=> (2,25)2 = 1,5. BC Vậy chiều cao của cây là: AC = AB + BC =1,5 + 3,375= 4,875m 5.Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố: -Nêu nội dung của bài: Phát biểu định lí 1,2 -Giải bài tập:1; 2; 3 Sgk- 69 A 6 8 B C x H y A 12 B C x H y ( BC = 20 ) +Về nhà: -Nắm vững: Các định lý đã học -Giải bài tập 3, 4: Sgk-69 ; các bài tập trong SBT Bài 1: Ta có: áp dụng định lý 1 ta có: 62=x.10 y = 10 – 3,6 = 6,4 Bài 2 : áp dụng định lý 1 ta có: x= ; y= 20 – 7,2 = 12,8 Tiết 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ( tiết 2 ) Ngày soạn : 23/08/2009 Ngày giảng: ........................... Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9B 9C A.Mục tiêu : +HS cần nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong tam giác vuông. +Củng cố các hệ thức : b2=a.b’ ; c2=a.c’ ; h2=b’.c’. Định lí Pitago: a2= b2+c2. Biết thiết lập các hệ thức: a.h = b.c và . Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập. B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; thước kẻ; phiếu bài tập. -HS: Thước kẻ; giấy nháp. C. Phương pháp dạy học : - Chủ yếu là gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm . D.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Phát biểu định lí 1, 2 về hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? -Vẽ tam giác vuông biểu diễn các hệ thức của định lí 1,2 + Yêu cầu HS giải bài tập 4 Sgk A 2 y B C 1 H x +Trả lời câu hỏi GV: -Phát biểu định lí 1, 2 về hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? -Vẽ tam giác vuông biểu diễn các hệ thức của định lí 1,2 +Giải bài tập:4 Sgk-69 áp dụng định lý 2 ta có: 22 = 1.x =>x = 4 áp dụng định lý 1 ta có: 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu: Hệ thức liên quan đến đường cao: +Xét tam giác vuông ABC: Â= 90o ,BC=a; AC= b; AB = c; AH = h; CH=b';BH = c'. A B C c' H b' +HDHS Chứng minh ĐL3: -Xét tam giác ABC: => SABC=? => b.c = ? -HDHS CM theo tam giác đồng dạng: AC.AB = BC.AH Hai tam giác đồng dạng ? +Trả lời câu hỏi GV: -Phát biểu Định lí 3; Vẽ hình ghi gt-Kết luận. - Chứng minh: SABC= => AC.AB = BC.AH => b.c = a.h -Cách 2: Xét hai tam giác ABC và HBA có: GócA=H=900,B chung =>ABCHBA(g-g =>=> AC.AB = BC.AH=> b.c = a.h 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu định lí 4: + ĐVĐ: Nhờ ĐLPitago, hệ thức ĐL 3 ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông: +Yêu cầu HS nêu nội dung ĐL4 +Yêu cầu HS nêu gt, kl của ĐL4 +HDHS Chứng minh ĐL 4: =>=> => b2c2 = a2h2=> bc= ah -Phát biểu ĐL 4; Nêu gt, kl ĐL: -Chú ý nghe HD của GV: Tiến hành cm Từ ĐL 3: bc= ah =>b2c2 = a2h2 => => đpcm. 5.Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố: - Yêu cầu Nêu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông: - GV hướng dẫn HS giải bài tập: 5 Sgk- 69 +Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững: Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông-Định lí cách Chứng minh tương ứng -Giải bài tập: 7,9 Sgk-69; 70. Bài3,4,5 SBT-90 + HS nêu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông: + HS giải bài tập 5 Sgk-69: C1: áp dụng ĐL 4: =>h =? C2: áp dụng ĐL Pitago: a=? áp dụng ĐL3: a.h = b.c =>h =? Tính x; y: áp dụng ĐL1: 32=x.a=> x=? => y = ? Tiết 2:Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ( tiết 2 ) Ngày soạn : 23/08/2009 Ngày giảng: ........................... Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9B 9C A.Mục tiêu : +HS cần nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong tam giác vuông. +Củng cố các hệ thức : b2=a.b’ ; c2=a.c’ ; h2=b’.c’. Định lí Pitago: a2= b2+c2. Biết thiết lập các hệ thức: a.h = b.c và . Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập. B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; thước kẻ; phiếu bài tập. -HS: Thước kẻ; giấy nháp. C. Phương pháp dạy học : - Chủ yếu là gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm . D.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Phát biểu định lí 1, 2 về hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? -Vẽ tam giác vuông biểu diễn các hệ thức của định lí 1,2 + Yêu cầu HS giải bài tập 4 Sgk A 2 y B C 1 H x +Trả lời câu hỏi GV: -Phát biểu định lí 1, 2 về hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? -Vẽ tam giác vuông biểu diễn các hệ thức của định lí 1,2 +Giải bài tập:4 Sgk-69 áp dụng định lý 2 ta có: 22 = 1.x =>x = 4 áp dụng định lý 1 ta có: 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu: Hệ thức liên quan đến đường cao: +Xét tam giác vuông ABC: Â= 90o ,BC=a; AC= b; AB = c; AH = h; CH=b';BH = c'. A B C c' H b' +HDHS Chứng minh ĐL3: -Xét tam giác ABC: => SABC=? => b.c = ? -HDHS CM theo tam giác đồng dạng: AC.AB = BC.AH Hai tam giác đồng dạng ? +Trả lời câu hỏi GV: -Phát biểu Định lí 3; Vẽ hình ghi gt-Kết luận. - Chứng minh: SABC= => AC.AB = BC.AH => b.c = a.h -Cách 2: Xét hai tam giác ABC và HBA có: GócA=H=900,B chung =>ABCHBA(g-g =>=> AC.AB = BC.AH=> b.c = a.h 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu định lí 4: + ĐVĐ: Nhờ ĐLPitago, hệ thức ĐL 3 ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông: +Yêu cầu HS nêu nội dung ĐL4 +Yêu cầu HS nêu gt, kl của ĐL4 +HDHS Chứng minh ĐL 4: =>=> => b2c2 = a2h2=> bc= ah -Phát biểu ĐL 4; Nêu gt, kl ĐL: -Chú ý nghe HD của GV: Tiến hành cm Từ ĐL 3: bc= ah =>b2c2 = a2h2 => => đpcm. 5.Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố: - Yêu cầu Nêu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông: - GV hướng dẫn HS giải bài tập: 5 Sgk- 69 +Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững: Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông-Định lí cách Chứng minh tương ứng -Giải bài tập: 7,9 Sgk-69; 70. Bài3,4,5 SBT-90 + HS nêu các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông: + HS giải bài tập 5 Sgk-69: C1: áp dụng ĐL 4: =>h =? C2: áp dụng ĐL Pitago: a=? áp dụng ĐL3: a.h = b.c =>h =? Tính x; y: áp dụng ĐL1: 32=x.a=> x=? => y = ? Tiết 4: luyện tập(T2) Ngày soạn: 29/08/2009 Ngày giảng: ..................................... Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9B 9C A.Mục tiêu: +Củng cố các hệ thức: b2=a.b'; c2=a.c'; h2=b'.c'. a.h = b.c và ; Định lí Pitago: a2= b2+c2. +Biết thiết lập các hệ thức. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập. B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Thước kẻ, giấy nháp C. Phương pháp dạy học : - Chủ yếu là gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm, luyện tập D.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Vẽ hình, viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? +Yêu cầu HS Giải bài 5 Sgk-69: +Nhận xét đánh giá cho điểm. +Trả lời câu hỏi GV: +Giải bài tập 5 Sgk-69: Trong tam giác vuông ABC: A= 900; AB= 3; AC= 4. ADĐL pitago BC==5 áp dụng định lí 1 ta có: AB2 = BH.BC =>BH= => CH= 5-1,8= 3,2 áp dụng định lí 3 ta có: AH.BC = AB.AC =>AH= 2.Hoạt động 2:Luyện tập +Yêu cầu HS giải bài 7 Sgk-69 Cách 1: H8 Sgk-69 Theo cách dựng ta có tam giác ABC vuông tại A vì trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC và AH BC tại H. Nên áp dụng ĐL2:=> AH2=? hay x2 =? Cách 2: H9 Sgk-69 Theo cách dựng ta có tam giác DEF vuông tại D vì trung tuyến DO bằng nửa cạnh EF và DI EF tại F. Nên áp dụng ĐL1: DE2=? hay x2 =? Bài 7 Sgk-69: H8 Sgk-69 Tam giác ABC vuông tại A vì trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC và AH BC tại H AH2=BH.HC=> x2 = a.b H9 Sgk-69 Tam giác DEF vuông tại D vì trung tuyến DO bằng nửa cạnh EF,DIEF tại F.DE2=EI.EF=>x2 = a.b +Yêu cầu HS giảI bài 8 Sgk-70: B x y H x A y C E 16 K x D y F +Yêu cầu HS giải bài 9 Sgk-70: a.Xét tam giác vuông DAI và DCL có: A = C= 900; DA = DC ? (ABCD là hv) D1=D3 (cùng phụ D2) => DAI = DCL (g.c.g)=> DI=DL =>DIL cân tại D đpcm. b.Ta có: DI=DL (cmt) (1) Mặt khác trong tam giác Vuông DKL có DC là đường cao tương ứng cạnh huyền KL => (Không đổi) (2) .Vậy: Không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB +Giải bài 8 Sgk-70: a.áp dụng ĐL2 ta có: x2= 4.9=36=> x = 6 b.Tam giác ABC có trung tuyến AH thuộc cạnh huyền (HB= HC= x)=> x= AH = 2 Tam giác vuông AHB.áp dụng định lí Pitago ta có: AB2=AH2+BH2 => y = c.Tam giác DEF có DK EF tại K => DK2 = EK.KF hay 122= 16.x=> x=9 Tam giác vuông DKF : DF2=DK2+KF2 =>y2 ... . B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập; thước thẳng, compa, máy tính -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ; Dụng cụ vẽ hình: Thước kẻ, Compa, Eke C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hS 1.Hoạt động 1: Hình nón Ta đã biết, khi quay một hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình trụ. Nếu thay hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định, ta được một hình nón Khi quay: - Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là một hình tròn tâm O. - Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh. - A là đỉnh của hình nón AO gọi là đường cao của hình nón. Gv treo bảng phụ hình 87 SGK – Tr.114 Gv đưa một chiếc nón để Hs quan sát và thực hiện ?1 SGK A A Đường cao Đường sinh D C O C Một hs lên bảng chỉ rõ các yếu tố của hình nón: đỉnh, đường tròn đáy, đường sinh, mặt xung quanh, mặt đáy 2.Hoạt động 2: Diện tích xung quanh hình nón Cắt măt xung quanh của một hình nón dọc theo đường sinh rồi trải ra ? Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì ? Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA’A ? Độ dài cung AA’A tính thế nào ? Tính diện tích quạt tròn SAA’A Đó cũng là của hình nón. Vậy của hình nón là Với r là bán kính đáy của hình nón l là độ dài đườn sinh ? Tính diện tích toàn phần của hình nón như thế nào ? Nêu công thức tính của hình chóp đều Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình quạt tròn S S A A’ A 2r A A’ Diện tích hình quạt tròn Độ dài cung AA’A chính là đọ dài đường tròn (O;r) , vậy bằng 2pr Diện tích xung quanh của hình chóp đều là Với p là nửa chu vi đáy d: là trung đoạn của hình chóp 3.Hoạt động 3: Thể tích hình nón Gv giới thiệu cách tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm (như SGK) hay h r 4.Hoạt động 4: Hình nón cụt Gv giới thiệu khái niệm hình nón cụt như SGK ? Hình nón cụt có mấy đáy ? Là các hình như thế nào r1 r2 h 5.Hoạt động 5: Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt Gv treo bảng phụ Hình 92 SGK Giới thiệu công thức tính 6.Hoạt động 6: Vận dụng-Củng cố -Nêu nội dung của bài -Giải bài tập: 23 29 Sgk-117 - 118 +Về nhà: -Nắm vững: Các nội dung đã học -Giải bài tập: Sgk- ; SBT- Tiết 62: luyện tập Ngày soạn: 30/ 04/ 2009 Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9A3 9A4 A.Mục tiêu: - Học sinh củng cố và khắc sâu các khái niệm: Đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt. Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần thể tích của hi nón , hình nón cụt. B.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập, máy tính. - HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ; Dụng cụ vẽ hình: Thước kẻ, Compa, Eke C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hS 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Y/ c: HS. chữa bài tập 20 Sgk-Tr118 A r h d r (cm) d (cm) h (cm) l (cm) V (cm) 10 20 10 5 10 10 9,77 19,54 10 13,98 1000 10 1000 10 1000 2. Hoạt động 2: Luyện tập C a r O A Bài tập 17 SGK – Tr117 ? Nêu công thức tính độ dài cung tròn n0, Bán kính bằng a ? Độ dài cung hình quạt chính là độ dài C α r O A B B l đường tròn đáy hình nón C = 2pr ? Hãy tính bán kính đáy hình nón biết và đường sinh AC = a ?Tính độ dài đường tròn đáy ? Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón C α r O A B B l Bài 23 (SGK - Tr119) Gọi bán kính đáy của hình nón là r, độ dài đường sinh là l . ? Để tính được góc α , ta cần tìm gì Biết diện tích mặt khai triển của mặt nón bằng diện tích hình tròn bán kính SA = l . Hãy tính diện tích đó ? Tính tỷ số . Từ đó tính góc α Trong tam giác vuông OAC có CAO = 300 , AC = a Vậy độ dài đường tròn là Thay vào (1) ta có : Để tính được góc α ta cần tìm được tỷ số tức là tính được sinα . Diện tích của quạt tròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là : Squạt = = Sxq nón Sxq nón = πrl Vậy sinα = 0,25 ị α ằ 140 28 3. Hoạt động 3: Củng cố - HDVN Nắm chức công thức tính diên tích xung quanh và thể tích của hình nón - Giải bài tập : 24,25,26,27,28,29 ( Sgk – Tr 119,120) - Giải bài tập:23, 24 ( SBT – Tr 127,128 ) Đọc trước bài : Hình cầu. Diện tích mặt cầu ... Tiết 63: Đ3. Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu Ngày soạn:02 / 05/ 2009 Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9B 9D A.Mục tiêu: - Học sinh cần nhớ lại và khắc sâu các khái niệm : Tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu. - Hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn - Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu, công thức tính thể tích hình cầu. - Thấy rõ được các ứng dụng của các công thức trên trong thực tế B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ; Dụng cụ vẽ hình: Thước kẻ, Compa, Eke C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hS 1. Hoạt động 1: Hình cầu A O B O B A Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì được một hình cầu Nửa hình tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu Điểm O được gọi là B , R là “ bán kính “của hình cầu hay mặt cầu đó Hs quan sát Gv thực hiện 2. Hoạt động 2: Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng Sử dụng mô hình ? Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì GV : Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 R O R Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một hình tròn Hình Mặt cắt Hình trụ Hình cầu Hình chữ nhật Không Không Hình tròn bán kính R Có Có Hình tròn bán kính nhỏ hơn R Không Có Yc HS đọc nhận xét SGK HS đọc nhận xét SGK – Tr 122 3. Hoạt động 3: Diện tích mặt cầu Bằng thực nghiệm người ta thấy diện tích mặt cầu gấp 4 lần diên tích hình tròn lớn của hình cầu S = 4πR2 mà 2R = d ị S = pd2 Yc Hs thực hiện ví dụ SGK – Tr 122 4. Hoạt động 4: Luyện tập Bài 31 (SGK – Tr 124) Gv treo bảng phụ Yc Hs thực hiện nhóm Bán kính hình cầu 0,3 mm 6,21 dm 0,283 m 100 km 6 hm 50 dam Diện tích mặt cầu 1,13 mm2 484,37 dm2 1,006 m2 125663,7 km2 452,39 hm2 31415,9 dam2 Thể tích hình cầu 5.Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà -Nắm vững các khái niệm về hình cầu -Nắm chắc công thức tính diên tích mặt cầu -Giải bài tập : 30, 32 (Sgk – Tr124, 125) 27, 28, 29 (SBT – Tr 128,129) Tiết 64: Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu ( tiếp ) Ngày soạn: 02 / 05/ 2009 Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9B 9D A.Mục tiêu: - Tiếp tục khắc sâu cho HS các khái niệm : Tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu. - Hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn - Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu, công thức tính thể tích hình cầu. - Thấy rõ được các ứng dụng của các công thức trên trong thực tế - Rén kỹ năng vẽ hình và làm bài tập. B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ; Dụng cụ vẽ hình: Thước kẻ, Compa, Eke C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hS 1. Hoạt động 1: Kiểm tra: Nêu công thức tính diện tích hình cầu? Chữa bài tập 32 SGK tr. 125 GV nhận xét và cho điểm. HS lên bảng viết công thức. Làm bài tập 32 SGK 2. Hoạt động 2: Thể tích hình cầu Gv mô phỏng theo hình vẽ 106 SGK tr. 123 Rút ra nhận xét: thể tích hình cầu bằng 2/ 3 thể tích hình trụ. GV y/ c nêu ra công thức tính thể tích hình cầu? Xét VD SGK tr. 124 GV cho HS đọc đề rồi y / c 1 HS lên trình bày lời giải. V = 2R 2R Vậy: Thể tích hình cầu là: V = Ví dụ: Thể tích hình cầu được tính theo công thức : V = hay V = (là đường kính ) ( 22 cm = 2,2 dm ) Lượng nước ít nhất cầm phải có là: ( lít ). 3. Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố: GV y / c HS làm bài tập 33 SGK tr. 125 GV đưa lên bảng phụ GV cho HS làm việc theo nhóm khoảng 3- 5 phút. Sau đó gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng Bài 33 SGK – 125 Hs làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc côn cầu Quả ten-nít Quả bóng bàn Quả bi-a Đường kính 42,7 mm 7,23 cm 6,5 cm 40 mm 61 mm Độ dài đường tròn lớn 134,08 mm 23 cm 20,41 cm 125,6 mm 191,54mm Diện tích 57,25 cm2 168,25 cm2 132,67 cm2 5024mm2 116,84cm2 Thể tích 40,74 cm3 205,26 cm3 143,72 cm3 33493,33mm3 118,79cm3 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Y/ c HS xem lại toàn bộ các công thức đã học và các bài tập đã làm. Làm các bài tập 34, 35, 36 SGK tr.125 – 126 Tiết sau luyện tập. Tiết 65: luyện tập Ngày soạn: 02 / 05/ 2009 Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng 9B 9D A.Mục tiêu: -Củng cố, nắm vững và khắc sâu các khái niệm: Tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu. Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu, công thức tính thể tích hình cầu. -Thấy rõ được các ứng dụng của các công thức trên trong thực tế. B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ; Dụng cụ vẽ hình: Thước kẻ, Compa, Eke. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Kiểm tra: GV y / c HS lên chữa bài tập 35 SGk tr. 126 3,62m 1,80m GV nhận xét và cho điểm. Bài 35 SGk Tr. 126 Thể tích cần tính bằng tổng thể tích hình trụ và một hình cầu có đường kính 1,8m. + Thể tích hình trụ là: V1= r2h = h = (m3) + Thể tích hình cầu là: V2= d3= . 1,83 ( m3) + Thể tích cần tìm là: V = V1+ V2= 12,26 m3 2.Hoạt động 2: Luyện tập GV cho HS làm bài 36 SGK tr.126 Hình vẽ đưa lên bảng phụ A O h 2x O’ A’ Gv y/c HS làm phần a) Tìm một hệ thức giữa x và h khi AA’ = 2a Sau đó y/c 1 HS khác lên làm phần b) GV cho HS nhận xét Gv nhận xét Bài 37 SGK tr.126 GV vẽ hình lên bảng Y/c HS vẽ hình vào vở và làm các phần a), b), c) GV cho HS nhận xét và sửa lại Gv nhận xét Bài 36 SGK tr. 126 a) Ta có : OA = O’A’ = x OO’ = h Mà AA’ = AO + OO’ + O’A’ Hay h + 2x = 2a b) Diện tích bề mặt của chi tiết máy là: S = ( cm2) Thể tích của chi tiết máy là: V= = ( cm³) Bài 37 SGk tr. 126 a)Tứ giác AMPO và tứ giác BNPO là các tứ giác nội tiếp nên ( cùng chắn cung PO ) ( cùng chắn cung PO ) Xét và có: ( g.g) b) Vì mà vuông tại O áp dụng hệ thức lượng cho ta có: mà và Và nên c) Từ : .Suy ra vì nên 3.Hoạt động 3: Củng cố – HDVN - GV hướng dẫn HS làm phần d) của bài 37 Nửa hình tròn APB quay quanh đường kính AB sinh ra một hình cầu bán kính R , có thể tích là: Vcầu= - Về nhà làm bài tập 35, 40, 41 SBT Tr. 131-132 HS nghe GV hướng dẫn phần d)
Tài liệu đính kèm: