Giáo án môn học Đại số 7 - Học kì II

Giáo án môn học Đại số 7 - Học kì II

I/ Mục tiêu.

ã Học sinh hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : Vế trái , Vế phải , nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình . Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

ã HS hiểu được khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra xem một giá trị nào đó của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

ã HS bước đầu hiểu khái niệm 2 phương trình tương đương.

II/ Chuẩn bị.

 

doc 51 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học Kì II
Tuần 20
Ngày soạn : 10/ 1 /2010
Ngày dạy : / 1 / 2010
	Chương III:	Phương trình bậc nhất một ẩn 
Tiết : 44
Mở đầu về phương trình
I/ Mục tiêu.
Học sinh hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : Vế trái , Vế phải , nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình . Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
HS hiểu được khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra xem một giá trị nào đó của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
 HS bước đầu hiểu khái niệm 2 phương trình tương đương.
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng , bảng phụ ghi 1 số câu hỏi , bài tập , thước thẳng .
 * HS : - Bảng phụ nhóm , bút dạ.
III/ Tiến trình lên lớp.
A.ổn định tổ chức . (1’)
B. Kiểm tra bài cũ. (4’) -?: Tìm x biết : 2x+4(36 -x) = 100 ?
C.Bài mới. 
Phương pháp
Tg
Nội dung
-GV:ĐVĐ và giới thiệu nội dung chương :-GV: : Đưa ra bài toán tìm x 
ị GV: : Giới thiệu :Ta gọi hệ thức 2x +5 = 3(x -1) +2 là một phương trình với ẩn số là x ( hay ẩn x)
-?: Vậy em hiểu thế nào là một phương trình.
-HS : ( .....)
 ị GV: : Giới thiệu phương trình 1 ẩn x có dạng A ( x) = B ( x ) , 
 -?: Cho VD khác về phương trình 1 ẩn
-?: Chỉ ra VT, VP của phương trình 
-GV: : Yêu cầu HS làm ?1/ sgk và gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
-?: Hãy chỉ ra VT , VP của mỗi phương trình trong -?1 
-GV: Cho Phương trình : 3x + y + 5x - 3
-?: Phương trình trên có phải là phương trình 1 ẩn không ? Vì sao ?
GV: : Yêu cầu HS làm ?2/ sgk/5
-?: Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình : 2x + 5 = 3x(x -1) +2
-HS : Lên bảng tính giá trị của từng vế 
-?: Có nhận xét gì về giá trị 2 vế của phương trình khi x = 6 
ị -GV: Kết luận 
 -?: Muốn kiểm tra xem một giá trị nào đó của ẩn có phải là nghiệm của phương trình không ta làm thế nào ?
-GV: : yêu cầu HS làm ?3 / sgk/5
-HS : Cả lớp làm ít phút , một HS lên bảng làm.
-GV: Cho các phương trình sau 
-?: Hãy tìm nghiệm của phương trình trên
-?: Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ? nhiều nhất là bao nhiêu nghiệm ? ít nhất là bao nhiêu nghiệm?
ị -GV: : Giới thiệu phần chú ý SGK.
-GV: cho HS nghiên cứu VD 2
-GV: Giới thiệu khái niệm tập nghiệm của một phương trình và ký hiệu tập nghiệm của phương trình .
-?: Dùng ký hiệu S để biểu diễn tập nghiệm phương trình sau:
 a/ x = x = b/ x2 - 9 = 0
-GV: : yêu cầu HS làm ?4 / SGK
-HS : 2 Hs lên bảng điền vào chỗ trống 
 ( S = ; S = ặ )
 ( a/ sai . Vì Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm là S = 
b/ Đúng . Vì Phương trình thoả mãn với " x ẻ R ) 
-GV: Cho phương trình x =-1 và phương trình x + 1 = 0.
-?: Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình và nêu Nhận xét .
 -GV: gt Hai phương trình tương đương 
-?: Vậy em hiểu thế nào là hai phương trình tương đương ?
-GV: Chốt lại và nêu cách ký hiệu hai phuơng trình tương đương .
-?: Phương trình x - 2 = 0 và Phương trình x = 2 có tương đương không? vì sao.
-?: Phương trình x2 = 1 và Phương trình 
x = 1 có tương đương không ? vì sao.
-GV: Chốt lại hai PT tương đương 
-?: Lấy VD về 2 phương trình tương đương 
D. Củng cố -Luyện tập :
Bài tập 1(SGK)
-HS : Làm ít phút theo nhóm. Đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời 
-GV: Lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh .
Bài tập 5/ 7/ sgk.
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
12’
10’
8’
8’
1/ Phương trình 1 ẩn.
Tìm x biết:
 2x +5 = 3(x -1) +2
 A ( x) = B ( x ) là 1 phương trình 1 ẩn x.
Trong đó :
VT là A ( x) , VP là B ( x ) là 2 biểu thức của cùng 1 biến x .
*VD 1: 3x2 + x - 1 = 2x + 5 là 1 phương trình 1 ẩn x.
Trong đó :
VT là 3x2 + x - 1 
 VP là 2x + 5
*?1/ sgk/ 5
*?2/ sgk/5
*?3 / sgk/5
Cho các phương trình sau:
a/ x = b/ 2x = 1
c/ x2 = -1 d/ x2 - 9 = 0
e/ 2x + 2 = 2 ( x + 1)
*Chú ý SGK (Tr5)
*Ví dụ 2 :
-Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là x = 1 và x = -1
-Phương trình x2 = -1 vô nghiệm.
2- Giải phương trình
-Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình .
- Tập nghiệm của phương trình thường được ký hiệu là S 
*?4 / SGK / 6
Bài tập
ị -?: cách viết sau , đúng hay sai ? 
a/ Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm là 
S = 
b/ Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm là S = R 
3/ Phương trình tương đương
- Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập tập nghiệm.
 +Kí hiệu :
Để chỉ hai phuơng trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu >
 Ví dụ :
 -Phương trình x - 2 = 0 có S = 
 -Phương trình x = 2 có S = 
 ị x –2= 0 x = 2
*Luyện tập:
Bài tập 1(SGK/6 )
Kết quả : 
a) x = -1 là nghiệm của phương trình 
b)x= -1 không là nghiệm.
c) x = -1 là nghiệm của phương trình
Bài tập 5/ 7/ sgk.
-Phương trình x = 0 có S = 
-Phương trình x ( x - 1 ) = 0 
có S = 
ị 2 phương trình trên không tương đương .
E. Hướng dẫn về nhà. (2’)
Học bài và làm BT 2 đ 4 / 6-7/ sgk ; BT 1 đ 7 / 3-4/ SBT. Đọc mục > / 7 / sgk .Ôn quy tắc chuyển vế - toán 7 , tập I.
IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt
Ngày tháng năm 2010
Ngày soạn : 10/ 1 /2010
Ngày dạy : / 1 /2010
Tiết : 45
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I/ Mục tiêu.
HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn số , quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân .
Vận dụng thành thạo hai quy tắc biến đổi phương trình vào việc giải các phương trình bậc nhất một ẩn số.
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng , bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và 1 số đề bài , bút dạ.
 * HS : - Ôn quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân của đẳng thức số , bảng phụ , bút dạ.
III/ Tiến trình lên lớp.
A.ổn định tổ chức . (1’)
B. Kiểm tra bài cũ. (7’)
?: Xét xem các giá trị x =1 ; x =2 ; x =3 ; x =0 , giá trị nào nghiệm đúng phương trình sau :
 ( x - 1 )( 2x - 6 ) = 0
?: Thế nào là 2 phương trình tương đương ? Cho ví dụ ?
?:Cho 2 phương trình : x - 2 = 0 và x(x - 2 ) = 0 .
 Hỏi 2 phương trình trên có tương đương với nhau không ? Vì sao?
C.Bài mới. 
Phương pháp
Tg
Nội dung
GV: Giới thiệu trực tiếp định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
-HS : Đọc ĐN / sgk / 7
-?: Hãy lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn .
-?: Cho biét các hệ số a ; b của phương trình
?: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn:
-?: Giải thích tại sao các phương trình 
2 x2 - 4 = 0 và 0x - 4 = 0
không phải là pt bậc nhất một ẩn
?: Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số đã học ở lớp 7 
-?: Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình 
ị Quy tắc chuyển vế / sgk / 8
-?: Hãy áp dụng quy tắc đó đối với phương trình sau : x+2 = 0
-GV: : yêu cầu HS làm ?1 SGK
-GV: Ta đã biết trong một đẳng thức số, ta có thể nhân hai vế với cùng một số. Đối với phương trình, ta cũng có thể làm tương tự như vậy. Chẳng hạn đối với phương trình 2 x = 6, nhân hai vế với ta được x = 3.
ị -GV: : Chốt và đưa ra quy tắc nhân với một số
*Chú ý việc nhân hai vế của phương trình với cũng có nghĩa là chia hai vế của phương trình cho 2.
-?: Vậy ta còn có thể phát biểu thành lời quy tắc nhân với một số này như thế nào .
-GV: : yêu cầu HS làm -?2 / SGK / 8
-GV: : Khẳng định các quy tắc biến đổi trên là quy tắc biến đổi từ một phương trình thành một phương trình tương đương với nó nhưng phương trình này đơn giản hơn.
-?: Hãy áp dụng để giải phương trình sau 
 3x - 9 = 0
-GV : yêu cầu HS giải phương trình trên và có giải thích từng bước làm
 -?: Phương trình đã cho có mấy nghiệm.
-GV: : yêu cầu HS làm ví dụ 2 SGK
-GV: : Đưa ra lời giải mẫu mực
-?: Vậy ta có thể kết luận gì về số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn số .
ị Tổng quát ( Sgk )
-GV: Yêu cầu HS làm ?3 / SGK
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
D . Luyện tập , củng cố 
-?:Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
-?: Nhắc lại 2 quy tắc biến đổi tương đương một phương trình
áp dụng:
-GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm Bài tập 7 ; Bài tập 8 / SGK / 10
-GV: Gọi 4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày lời giải 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
H : Lên bảng thực hiện 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
8’
12’
 8’
7’
1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
-Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
-Ví dụ : 
+ 2x -1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn .
+ Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau :
 3x - 6 = 0 5y = 0
3x - = 0 2x2 - 4 = 0
x + 2y = 0 0x - 4 = 0
2.Quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế (sgk / 8 )
-?1 / SGK / 8
x = 4 
x = 
x = 0,5
b) Quy tắc nhân với một số (sgk/ 8)
-?2 / SGK / 8
a) x = - 2 ( nhân hai vế của phương trình với 2 )
b) x = 15 ( nhân cả hai vế của phương trình với 10.)
c) x = - 4 ( chia cả hai vế của phương trình cho - 2,5 )
3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
*Ví dụ1 :
Giải phương trình 3x - 9 = 0
3x - 9 = 0 3x = 9 
( Chuyển - 9 từ vê trái sang vế phải và đổi dấu thành 9 )
	x = 3 ( chia cả hai vế cho 3)
Kết luận : phương trình có 1 nghiệm duy nhất .
*Ví dụ2 :
Lời giải (SGK)
 * Tổng quát ( Sgk/9 )
 ax + b = 0 ( với a 0
	a x = - b x = 
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn 
ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = 
-?3 / sgk / 9
-Kết quả : S = 
* Luyện tập
*Bài tập 8 / 10 / sgk:
 Giải các phương trình sau:
a/ 4x - 20 = 0
Û 4x = 20 x =5
ị Tập nghiệm của phương trình là 
S = 	
b / 2x + x + 12 = 0
 Û 3x = - 12 Û x = - 4
ị Tập nghiệm của phương trình là 
S = 
c, x - 5 = 3 - x 
 Û x + x = 3 + 5 
 Û 2x = 8 Û x = 4
ị Tập nghiệm của phương trình là 
S = 
d, 7 - 3x = 9 - x 
 Û -3x + x = 9 - 7 
 Û -2x = 2 Û x = -1
ị Tập nghiệm của phương trình là 
S = 
E. Hướng dẫn về nhà. (2’) 
 Làm các bài tập từ 6 đ9 /SGK / tr 9-10
IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Kí duyệt
Ngày tháng năm 2010
Tuần 21
Ngày soạn : 12/ 1 /2010
Ngày dạy : / / 2010
Tiết : 46
Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I/Mục tiêu : 
Củng cố kỹ năng  ... trong tam giác
? Góc A+B+C >180o đúng hay sai?
? Góc A+B <180o đúng hay sai?
? Góc B+C 180o đúng hay sai?
? Góc A+B 180o đúng hay sai?
? Bài toán cho ta biết gì 
?Yêu cầu ta phải làm gì 
GV :Cho học sinh tóm tắt lên bảng
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
? Để chứng minh tính chất trên ta phải dựa vào tính chất nào
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
GV: Cho 2 HS lần lượt lên CM
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
? Để chứng minh tính chất trên ta phải dựa vào tính chất nào
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
GV: Cho 2 HS lần lượt lên CM
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
? Để so sánh a và b ta phải dựa vào tính chất nào
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
GV: Cho 2 HS lần lượt lên CM
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
?Tương tự hãy làm các ý còn lại
 (b,c,d ở sgk)
8’
6’
7’
8’
8’
Bài số 9 sgk
 Cho tam giác ABC
 a)A+B+C>180
 b)A+B<180
 c)B+C180
 d)A+B180
Bài số 10 sgk
Bài 11:sgk
Cho a<b chứng tỏ rằng:
3a+1<3b+1
-2a-5>-2b-5
Bài 12sgk:
 Chứng minh rằng:
4.(-2)+14< 4.(-1)+14
Bài 13 sgk 
 So sánh a và b biết
-3a>-3b
5) Hướng dẫn về nhà (2’)
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm các bài tập còn lại ở SGK
IV/Rút kinh nghiệm
Kí duyệt
Ngày tháng năm
 Này soạn : /1/2009
Ngày dạy : / /2009
Tiết : 60
Bất phương trình một ẩn
I/Mục tiêu : 
Giúp học sinh nắm lại những kiến thức cơ bản ,hiểu thế nào là bất phương trình một ẩn,biết kiểm tra một số khi nào là nghiệm của BPT
Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình
II/ Chuẩn bị:
	GV: chuẩn bị kiến thức + soạn giáo án
	HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra (5’)
?Phương trinh bậc nhất là gì
	? Cho ví dụ minh hoạ
3.Nội dung 
Hoạt động của thày và trò
tg
Nội dung
GV: Cho HS đọc đầu bài toán
? Bài toán cho ta biết gì 
?Yêu cầu ta phải làm gì
GV: hướng dẫn học sinh lập hệ thức
? Ta có thể thay x băng nhũng giá trị nào thì thoả mãn hệ thức trên
?hãy thử với x=9
GV: x=9 thoả mãn BĐT trên 
Vậy x= 9 là 1 nghiệm của bất phương trình
?x=10 có thoả mãn BPT không 
? áp dụng làm ?1và ?2 trong sgk
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
GV: Cho 2 HS lần lượt lên làm
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
?Qua VD trên cho biết thế nào là nghiệm của một BPT
?Để biểu diễn tập nghiệm của BPT người ta làm thế nào?
?Hãy biểu diễn tập nghiệm của BPT sau trên trục số
 x<2
?làm ?3 ở sgk
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
GV: Cho HS lên làm
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
G : Cho HS làm bài tập trong SGK 
10’
10’
8’
9’
1.Mở đầu:
a.Bài toán:
Số tiền của Nam là 25 000đ 
Nam mua 1 bút 4000
và mua một số quyển vở giá 2200đ/1 quyển
Tính số quyển vở mà nam mua được?
 Giải:
Nếu số quyển vở mà Nam mua được là :x thì x phải thoả mãn hệ thức:
 2200x + 4000 25 000
Hệ thức trên gọi là bất phương trình một ẩn
2. Tập nghiệm của BPT:
Khái niệm tập nghiệm của BPT:sgk
Ví dụ:
3.Bất phương trình tương đương:
ĐN: sgk
VD:
4) Luyện tập:
5) Hướng dẫn về nhà (2’)
Xem lại bài học làm các bài tập ở sgk
Làm các bài tập còn lại ở SGK
IV/Rút kinh nghiệm
Kí duyệt
Ngày tháng năm
Này soạn : /1/2009
Ngày dạy : / /2009
Tiết : 60
Kiểm tra
Này soạn : /1/2009
Ngày dạy : / /2009
Tiết : 61
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
I/Mục tiêu : 
HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn số, biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất để giải
-Biết sử dụng quy tắc bất phương trình để giải thidchs sự tương đương của bất phương trình 
-Biết giải và trình lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
Biết cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản.
II) Chuẩn bị :
HS xem lai định nghĩa phương trình và các quy tắc biến đổi phương trình
II) Nôi dung :
1)ổn định tổ chức
2)Kiểm tra
Nêu định nghĩa bất phương trình ? Viết và biểu diễn tập nghiêm bất phương trình sau x < 6
3)Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Nếu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn số ? Và các quy tắc biến đỏi phương trình
Tương tự ta có định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
G: nêu trức tiếp định nghĩa
G : yêu cầu HS làm ? 1
G: Có thể đưa ra các phản ví dụ để học sinh khắc sâu định nghĩa
HS : Thảo luận theo nhóm
Quy tắc chuyển vế 
G: Tương tự như quy tắc chuyển vế của phương trình ta có quy tắc chuyển vế bất phương trình
G; Lấy ví dụ minh hoạ
HS: Dưới lớp làm theo nhóm ít phút
Đại diện các nhom trình bày kết quả có giải thích
G: Từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và với số âm ta có quy tắc nhân với một số( gọi là qui tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình
Hs : Đọc quy tắc SGK
G: Lấy ví dụ minh hoạ
G: Cho HS làm ví dụ 4 ít phút sau đó gọi một HS lên bảng trình bày
HS : Dưới lớp theo dõi và nhận xét
G: Cho học sinh làm ? 3 vào phiếu học tập 
G: Thu một số bài chấm và nhận xét đưa ra lời giải đúng
G: yêu cầu HS vận dụng hai quy tắc biến đổi trên để giải thích sự tương đương của các bất phương trình
4)Củng cố 
HS nhắc lại định nghĩa về bất phương trình bậc nhất một ẩn số ; hai quy tắc biến đổi tương đương
Bài tập 19 SGK
Định nghĩa
Bất phương trình dạng ax+b> 0 hoặc ax+b<0 hoặc ax+b0 hoặc ax +b 0
trong đó a; b là hai số đã cho a khác 0 được gọi là bất phương tỷình bậc nhất một ẩn số
?1
Quy tắc biến đổi bất phương trình
Ví dụ 1:
x- 5< 18
x< 18 + 5( chuyển hạng tử – 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thangh 5)
x< 23 vậy tập nghiệm của bất phương trình {x/x<23}
Ví dụ 2: 3x>2x+5
3x –2x>5
x>5 Vậy tập nghiêm {x/x>5}
 ////////////////////////////////////////////////((
 0 5
?2 Giải bất phương trình
b) Quy tắc
Ví dụ 3 :
0,5x < 3 
0,5x.2<3.2
x<6 vậy tập nghiêm của bất phương trình
{x/x<6}
Ví dụ 4 :
Giải bất phương trình –1/4x < 3
 ////////////////////////////////////////////////((
 12 0
?3 SGK
?4 SGK
5) Hướng dẫn về nhà
Bài tập 20 đến 22 SGK
Này soạn : /1/2009
Ngày dạy : / /2009
Tiết : 62
Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp)
I/Mục tiêu : 
Giúp học sinh vận dụng 2 quy tắc biến đổi tương đương vào giải bất phương trình bậc nhất một ẩn một cách thành thạo
HS biết giải bất phương trình đưa về BPT bậc nhất một ẩn
 Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải chính xác biểu diễn tập nghiệm trên trục số
II/ Chuẩn bị:
	GV: chuẩn bị kiến thức cần lên lớp
	HS: Chuẩn bị bài ở nhà
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra :? Địmh nghĩa bát phương trinh bậc nhất một ẩn 
	? nêu 2 quy tắc biến đổi tương đương
3.Nội dung 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Cho học sinh nhắc lại quy tắc giải BPT bậc nhất một ẩn
? áp dụng để giải các BPT sau
 Cho học sinh tóm tắt cách giải
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
? áp dụng để giải các BPT sau
 ? Để tìm nghiệm của phương trình trên ta phải làm gì
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
 ? Muốn giải được BPT đưa về dạng ax +b0; ax +b0, ax +b0 ta phải làm gì 
Cho học sinh tóm tắt cách giải
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
? áp dụng để giải các BPT sau
 Cho học sinh tóm tắt cách giải
GV :Gợi ý 
HS: Lên bảng làm
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
GV :Cho học sinh làm bài 22 sgk 
HS: Lên bảng làm
HS : ở dưới cùng làm và nhận xét 
GV: Sửa sai sót
1)Đinh Nghĩa: 
2)Hai quy tắc biến đổi tương đương:
3)Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:
*VD5:Giải bất phương trình:
 2x-3<0
 ú 2x<3
 ú x<3/2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
Tập nghiệm biểu diễn trên trục số là:
*VD6: Giải bất phương trình sau và biểu diễn tậpnghiệm trên trục số
 -4x+12<0
ú-4x<-12
ú-4x:(-4)>-12:(-4)
ú x>3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
4)Giải bất phương trình đưa về dạng ax +b0; ax +b0, ax +b0:
*VD7: Giải bất phương trình:
 3x + 5<5x – 7
 ú 3x-5x<-7-5
 ú-2x<-12
 ú -2x:(-2)>-12:(-2)
 ú x>6
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
*VD8: Giải bất phương trình
 -0,2x-0,2>0,4x - 2
5)Luyện tập:
5) Hướng dẫn về nhà :
Xem lại các VD và cách giải
Làm các bài tập ở sgk
IV/Rút kinh nghiệm
Này soạn : 18/2/2009
Ngày dạy : 24 / 2/2009
Tiết : 51 Kiểm tra chương 3
I . Mục tiêu : 
- Giúp học sinh nắm lại kiến thức cơ bản đã học 
- Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn , giải phương trình tích , giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . Biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài của học sinh và óc tu duy sáng tạo .
II . Chuẩn bị
G : Nội dung đề kiểm tra phù hợp với đồi tượng học sinh 
H : Ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra 
III . Tiến trình lên lớp 
A , Tổ chức (1’)
B , Bài cũ : (không)
C , Bài mới (45’)
Đề bài
I . Trắc nghiệm 
Khoanh tròn vào chữ cái đừng trước câu trả lời đùng nhất 
Câu1 : Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn 
A . - 0,2x + 1 = 0	 B .3x - 4y = 0 	 C .0x + 4 = 0	 D .x(x + 2) = 0
Câu2 : Tập nghiệm của phương trình là
A .	 B . 	 C . 	 D . 
Câu3 : Phương trình x + 1 = 2 tương đương với phương trình 
A . x(x + 1) = 2x	B . 
C . 2x + 2 = 4	D . (x + 1)2 = 22
Câu4 : x = 3 là nghiệm của phương trình 
A .	B . x + 3 = 0 	C . x - 3 = 0	D . 
Câu5 : Điều kiện xác định của phương trình là
A .x3 và x9 	 B . x3 và x-3 
C . x-3 và x9 D . x3 và x-9
Câu6 : Phương trình không xác định khi :
A . x = 2 	 B . x = - 2	C . x =2 hoặc x = -2 	D . x = 2 và x = -2
II . Phần tự luận
Giải các phương trình sau 
(x + 3)(2x - 5) = 0
(x - 1)(2x - 1) = x(1 - x)
Đáp án + biểu điểm
I Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Câu 1 đến câu 4 mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm 
Câu 5 câu 6 khoanh đúng cho 1 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án đúng
A
C
C
B
B
D
II Tự luận ( 6 điểm )
1
Tập nghiệm S = 
1điểm
2
Chuyển vế , biến đổi phương trình về dạng (x - 1)(3x - 1) = 0 
Tập nghiệm S =
1,5điểm
3
ĐKXĐ : x 
Rút gọn tìm được x = 0 (thoả mãn )
1,5 điểm
4
ĐKXĐ : x
Với điều kiện trên , rút gọn tìm được x = ( thoả mãn )
2điểm
D , Củng cố 
G : Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 
E , Hướng dẫn về nhà 
- Xem và làm lại bài kiểm tra ở nhà 
- Đọc trước bài “Giải bài toán bằng cách lập phươnh trình ”
IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt
Ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docphuong trinh bac hai mot an.doc