I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
+Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
2. Kỹ năng:
+Biết nhân hai đơn thức.
+Biết cách viết gọn một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành dạng thu gọn.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào các lĩnh vực.
Tuần: Ngày soạn: //2011 Tiết: 54 Ngày dạy: //2011 - Lớp: ... ĐƠN THỨC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: +Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. +Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. 2. Kỹ năng: +Biết nhân hai đơn thức. +Biết cách viết gọn một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành dạng thu gọn. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào các lĩnh vực. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. 2. Học sinh: n/c trước bài. III. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài củ: Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Hôm nay ta tìm hiểu dạng biểu thức gọi là đơn thức. b. Triển khai bài: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học *HĐ1: -Thế nào là một đơn thức ? Để biết hãy làm bài ?1: Bảng phụ như SGK bổ xung thêm 9; 3/6; x; y. -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em xếp 1 cột theo yêu cầu của ?1. -Nói: Các biểu thức ở nhóm 2 là các đơn thức, còn ở nhóm 1 không phải là đơn thức. -Vậy theo em thế nào là đơn thức? -Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao? -GV: Số 0 được gọi là đơn thức không. -Cho đọc chú ý SGK. -Yêu cầu làm ?2, chú ý lấy các đơn thức khác dạng đã có. -Củng cố bằng BT10/32 SGK *HĐ2: -Xét đơn thức 10x6y3 có mấy biến? Các biến có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào? -Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10 là hệ số, x6y3là phần biến của đơn thức. Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? -Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? -Yêu cầu lấy ví dụ về đơng thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến. -Yêu cầu làm BT12/32 SGK: *HĐ3: -Xét đơn thức 2x5y3z. Hỏi đã thu gọn chưa ? Hãy xác định phần hệ số, phần biến, số mũ của mỗi biến? -Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 = 9 Nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. Vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? -Nêu chú ý SGK. *HĐ4: +Cho A = 32.167; B = 34.166. Tính A.B ? -Gọi đại diện học sinh lên bảng làm. -Bằng cách tương tự hãy tì tích của hai đơn thức sau : 2x2y và 9xy4. -Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? -Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. -Yêu cầu làm ?3. 1.Đơn thức: a)Nhận xét: Sắp xếp các đơn thức ?1 thành hai nhóm. Biểu thức chứa +, - 3-2y; 10x+y; 5(x+y) Biểu thức còn lại: 4xy2; -3/5x2y3x; 2x2(-1/2)y3x; 2x2y. -Đại diện HS trả lời: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. -Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số. -Đọc chú ý. -Lấy thêm ví dụ về đơn thức. -Làm BT 10/32: Bạn Bình viết sai một ví dụ (5-x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ. 2.Đơn thức thu gọn: -Đơn thức 10x6y3 có hai biến x và y, các biến có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương. -Trả lời như SGK trang 31. -VD như SGK. -BT 12/32 SGK: Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5 phần biến là x2y. 3.Bậc của đơn thức: đơn thức 2x5y3z đã thu gọn có tổng các số mũ của các biến 5 + 3 + 1 = 9 Gọi 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z. Số thực ¹ 0 là đơn thức bậc không. Số 0 gọi là đơn thức không có bậc. 4.Nhân hai đơn thức: Tính: A.B = 32.167 ´ 34.166 = (32 . 34).( 167 . 166) = 36. 1613 Tương tự: (2x2y) . (9xy4) = (2.9).(x2.x) . (y.y4) = 18.x3y5. Qui tắc: nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. Chú ý: SGK ?3: Tìm tích: (-1/4.x3).(-8xy2) =2x4y2. 4. Củng cố: trong bài. 5.Dặn dò: -Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài. -BTVN: số 11/32 SGK; Số 14, 15, 16, 17, 18/11 SBT. V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: