A. MỤC TIÊU :
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
- Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ so theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
B. CHUẨN BỊ :
v Gv : Thước kẻ, phấn màu.
v Hs : làm câu hỏi và bài tập ôn tập mà GV yêu cầu.
Tiết: 64 Mơn: Đại số Ngày soạn: Bài soạn: ƠN TẬP CHƯƠNG IV (Tiết 1) A. MỤC TIÊU : Ôn tập và hệ thống các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. B. CHUẨN BỊ : Gv : Thước kẻ, phấn màu. Hs : làm câu hỏi và bài tập ôn tập mà GV yêu cầu. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức GV : Biểu thức đại số là gì ? HS : Biểu thức đại số ;à những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cống, trừ, nhân, chia, luỹ thừa còn có các chữ (đại diện cho các số. HS : Tự cho ví dụ I. Biểu thức đại số : Ví dụ : GV : Đơn thức là gì ? HS : Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa cá số và các biến. HS : Tự cho ví dụ. Gv : Bậc của đơn thức là gì ? HS : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. GV : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? HS : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến số. HS : Tự cho ví dụ. II. Đơn thức : Ví dụ 1 : 2x2y ; xy3 ; -2x4y2 Ví dụ 2 : Hãy tìm bậc của các đơn thức sau : 2x2y ; xy3 ; -2x4y2 ; x ; ; 0 2x2y là đơn thức bậc 3 xy3 là đơn thức bậc 4 -2x4y2 là đơn thức bậc 6 x là đơn thức bậc 1 là đơn thức bậc 0 Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. Ví dụ 3 : GV : Đa thức là gì ? HS : Đa thức là một tổng của những đơn thức GV : Hãy viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử, trong đó hệ số sao nhất là -2 và hệ số tự do là 3 GV : Bậc của đa thức là gì? HS : Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. HS : Tìm bậc của đa thức vừa viết. III. Đa thức : Ví dụ 1 : -2x3 + x2 - x + 3 Có bậc là 3 Hoạt động 2 : Luyện tập Hai HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở bài tập. Bt 58/ 49 SGK a) Thay x = 1; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức : 2.1.(-1).[5.12 + 3.1 – (-2)] = -2.[-5 + 3 + 2] = 0 b) Thay x = 1 ; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức : 1.(-1) + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8).1 = 1 – 8 – 8 = -15 HS : đọc đề rồi tóm tắt đề bài. BT 60 / 49 SGK T.gian Bể 1' 2' 3' 4' 10' x' Bể A 130 160 190 220 400 100+30x Bể B 40 80 120 160 400 40x Cả hai bể 170 240 310 380 800 HS : Hoạt động nhóm GV : Hai tích vừa tìm được có phải là hai đơn thức đồng dạng không ? Tại sao? Tính giá trị mỗi tích trên tại x = -1 ; y = 2 ; z = BT 61 / 50 SGK a) . Đơn thức bậc 9, hệ số là b) 6x3y4z2. Đơn thức bậc 9, hệ số là 6 Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng; cộng, trừ hai đa thứcm nghiệm của đa thức. Làm bt 59, 62, 63, 65 / 50, 51 SGK Bài tập rèn luyện:
Tài liệu đính kèm: