Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 4

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 4

I, Mục tiêu:

- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.

- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.

II, Tài liệu và phương tiện:

- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC: TCT 20: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I, Mục tiêu:
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II, Tài liệu và phương tiện:
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Vì sao phải kính trọng và biết ơn người laođ?
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn thực hành.28’
Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 4:
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- Gv cùng cả lớp trao đổi:
+ Cách ứng xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp.
 Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm- Bài tập 5,6.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Tổ chức cho hs trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
* Kết luận chung: sgk.
3, Hoạt động nối tiếp:2’
- Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai theo mỗi tình huống được giao.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Hs cùng trao đổi về cách ứng xử của các bạn.
- Hs làm việc theo nhóm, các nhóm trưng bày sản phẩm đã chuẩn bị được.
- Hs cùng tham quan sản phẩm của các nhóm.
- Hs nêu kết luận chung sgk.
TIẾT 3: TẬP ĐỌC : TCT 39: BỐN ANH TÀI.
I, Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Đọc truyện Bốn anh tài.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:33’
a, Giới thiệu bài:
b,Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu.
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ.
c, Tìm hiểu bài:
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm:
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh?
+ ý nghĩa của câu chuyện?
d, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn giúp hs tìm giọng đọc cho phù hợp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc truyện.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- 1 vài nhóm đọc trước lớp.
- 1-2 hs đọc truyện.
- Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
TIẾT 4: TOÁN : TCT 96: PHÂN SỐ 
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc viết phân số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.3’
2,Giới thiệu về phân số.12’
- Mô hình hình tròn như sgk.
- Gv nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Gv hướng dẫn cách viết, đọc.
- Ta gọi là phân số.
- Tương tự với các phân số: ; ; .
3, thực hành:20’
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số của phân số.
- Gv hướng ẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số.
- Gv viết phân số lên bảng.
- Yêu cầu hs đọc phân số.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:1’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát mô hình, nhận biết.
- Viết: .
- Phân số: có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số vào vở.
- Hs nối tiếp đọc các phân số đã viết:
; ; ; ; ; .
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, xác định tử số và mẫu số của các phân số đã cho.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a,; b, ; c,; d,; e, 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nối tiếp đọc các phân số gv viết.
TIẾT 5: KHOA HỌC: TCT 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM 
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 78, 79 sgk.
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí 
bị ô nhiễm.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Địa phương em đã làm gì để phòng chống bão?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:28’
a, Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.
b,Tỡm hiểu bài.
HĐ 1:Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
- Hình vẽ sgk.
- Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch?
- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- Nêu lại một số tính chất của không khí?
- Kết luận:
+ Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị,....
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc,....
HĐ 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm liên hệ thực tế.
- Kết luận: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Do bụi; do khí độc.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs quan sát hình thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày: 
+ Không khí trong sạch: H2.
+ Không khí bị ô nhiễm: H1,3,4.
- Hs nêu.
- Hs liên hệ thực tế và nêu: do khí thải của các nhà máy, khói lò gạch, khí độc, bụi do các phương tiện....
 Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN: TCT 97: PHÂN SỐ VÀ PHẫP CHIA SỐ TỰ NHIấN
I, Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra:
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, 
tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1,Kiểm tra bài cũ:3’
- Lấy ví dụ về phân số.
- Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó.
2, Dạy học bài mới:15’
a/Giới thiệu bài,ghi đầu bài.
b, Phân số và phép chia số tự nhiên:
- Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?
- Hướng dẫn hs giải bài toán, nhận ra kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
- Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh?
- Hướng dẫn hs tìm cách giải bài toán (cách chia bánh).
- Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Gv đưa ra một số ví dụ:
3 : 5 = ; 7 : 9 = ;........
3, Thực hành:20’
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gv phân tích mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
a, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
b, Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs đọc lại ví dụ.
- Hs giải bài toán:
 8 : 4 = 2 (quả)
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách chia.
C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện)
C2: Chia từng cái bánh.
- Hs nhận ra: 3 : 4 = .
- Hs lấy ví dụ phép chia số tự nhiên được viết dưới dạng phân số và xác định tử số, mẫu số trong mỗi phân số đó.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài dựa vào mẫu.
36 : 9 = = 4; 88 : 11 = ;....
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Nhận xét.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I, Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/ uôc.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a.
- Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1,Giới thiệu bài,ghi đầu bài.2’
2, Hướng dẫn học sinh nghe – viết:20’
- Gv đọc bài viết.
- Gv lưu ý hs cách trình bày, viết tên riêng nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc rõ ràng cho hs nghe, viết bài.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:12’
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác học.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Nêu đặc điểm khôi hài trong truyện.
3, Củng cố, dặn dò:1’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe bài viết.
- Hs đọc lại bài.
- Hs lưu ý cách viết một số tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai,...
Hs viết bài vào vở
- Hs nghe đọc – viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs tự chữa lỗi trong bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu.
- Các từ đã điền: chuyền, chim, trẻ.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs điền vào mẩu chuyện.
- Hs đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh.
- Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
- Hs nêu.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM Gè? 
I, Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Thực hành viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2.
- Bút dạ, giấy để 2-3 hs làm bài tập.
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:2’
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.30’
Bài 1:Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu vữa tìm được ở bài 1.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3; Viết đoạn văn kể về việc làm trực nhật.
- Gv giới thiệu việc trực nhật qua tranh.
- Yêu cầu hs viết đoạn văn.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc đoạn văn.
Các câu kể Ai làm gì? là câu: 3,4,5,7.
- Hs đọc lại các câu kể Ai làm gì?
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu kể tìm được ở bài 1.
C3: Tầu chúng tôi/
C4:Một số chiến sĩ/
C5: Một số khác/
C7:Cá heo/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát tranh, hình dung lại công việc trực nhật.
- Hs viết đo ...  cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người.
*, Nhận xét:
5 : 4 = > 1
3, Luyện tập:20’
Bài 1: Viết thương dưới dạng phân số.
- Yêu cầu làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Trong hai phân số và , phân số nào chỉ phần đã tô mầu của 
a,H1
b,H2
Bài 3:trong các phân số:;;;;;.
So xánh các phân số đó với 1.
- Chữa bài .
4. Củng cố dặn dò.2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết các phân số.
- Hs nêu lại đề toán.
- Hs quan sát hình.
- Hs nêu: Phân số quả cam.
- Chia mỗi quả thành 4 phần.
- Mỗi người được quả cam.
- Hs nêu lại nhận xét như sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
 - Hs làm bài.
 9 : 7 =; 8 : 5 =; 19 : 11=; 
 3 : 3 =; 2 : 15 = .
- HS quan sát hình.
- HS yêu cầu của bài,làm bài 
a, ; b, .
- Hs nêu yêu cầu 
- HS làm bài .
P số<1 là : ; ; .
P số >1 là :; 
P số =1 là:.
TIẾT 3 TIẾNG ANH GV BỘ MÔN THỰC HIỆN
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN: TCT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC .
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Hs biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện) các em đã được nghe, được đọc về một người có tài.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe: hs chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về người có tài.
- Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
III, Các hoạt động dạy học: 
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2, Dạy học bài mới:28’
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn kể chuyện:
*Tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài:Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.
- Gv lưu ý hs chọn đúng câu chuyện, những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ là những người đã biết qua các bài đọc.
*, Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gv lưu ý hs: cần kể có đầu có cuối.
- Gv đưa ra các tiêu chí đánh giá.
- Gv và hs nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs kể lại câu chuyện.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định trọng tâm của đề.
- Hs đọc các gợi ý 1,2 sgk.
- Hs nối tiếp nói tên câu chuyện chọn kể.
- Hs đọc dàn ý kể chuyện treo trên bảng.
- Hs kể chuyện theo nhóm 3.
- 1 vài nhóm kể chuyện trước lớp.
- Hs tham gia thi kể chuyện.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1 : TẬP LÀM VĂN : TCT 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
 Kiểm tra viết.
I, Mục tiêu:
- Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), diến đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong sgk.
- Bảng phụ viết dàn ý, đề bài của bài văn miêu tả đồ vật.
III, Các hoạt động dạy học:
1/Giới thiệu bài,ghi bảng.8’
- Gv ghi đề bài lên bảng,hướng dẫn viết bài.
- Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
- Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.
- Đề 3:Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
- Gv gợi ý để hs lựa chọn đề bài.
- Gv ghi dàn ý bài văn tả đồ vật lên bảng.
2. Tổ chức cho hs viết bài.25’
- Giỏo viờn theo dừi hs làm bài.
- Thu bài chấm.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc các đề bài trên bảng.
- Hs xác định yêu cầu của đề bài.
- Hs lựa chọn đề bài để viết văn.
- Hs đọc dàn ý ghi trên bảng.
- Hs viết bài.
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 1010
TIẾT 1: TOÁN: TCT 99: LUYỆN TẬP.
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số,quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản)
II, Các hoạt động dạy học:
1,Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.2’
2, Hướng dẫn luyện tập:31’
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng.
- Gv tổ chức cho hs đọc các số đo đại lượng
- Nhận xét.
Bài 2: Viết các phân số:
- Gv đọc cho hs viết.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 4: Viết một phân số:
a, Nhỏ hơn 1
b, Lớn hơn 1
c, Bằng 1
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
3, Củng cố ,dặn dò.2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các số đo đại lượng.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nghe đọc, viết các phân số:
; ; ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số:
8 = ; 14 = ; 32 = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu đặc điểm của phân số lớn hơn, nhỏ hơn, bằng 1.
- Hs viết phân số theo yêu cầu:
 ; ;... < 1
 ; ;... > 1
 ; ;... = 1
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, CP = CD ; PD = CD
b, MO = MN ; ON = MN
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TCT 40: MỞ RỘNG VỐ TỪ: SỨC KHOẺ.
I, Mục tiêu:
- Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ của học sinh.
- Cung cấp cho hs một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:33’
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ ngữ:
a, Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
b, Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết.
- Trong các môn thể thao đó, em chơi môn thể thao nào? ( thích môn thể thao nào?)
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm mỗi từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoan chỉnh các thành ngữ sau:
- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc các thành ngữ.
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn văn.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tìm từ theo mẫu:
a, M: tập luyện
tập thể thao, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ,..
b, M: Vạm vỡ
lực lưỡng, cân đỗi, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, cường tráng, dẻo dai,..
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu tên các môn thể thao.
- Hs nêu môn thể thao mình thích hoặc môn thể thao đang tập luyện,...
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs điền vào chỗ chấm.
a, Khoẻ như...........
b, Nhanh như...........
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs trao đổi theo nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRỌNG LÀNH.
I, Mục tiêu:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 80, 81.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:27’
a/Giới thiệu bài,ghi đầu bài.
b/Tỡm hiểu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch:
- Thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Chống ô nhiễm bầu không khí bằng những cách nào?
HĐ 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết
+ Tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công vẽ tranh.
- Tổ chức cho các nhóm trình bầy về bức tranh của nhóm.
- Gv và hs cả lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:3’
- Bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs xác định việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch:
+ Nên làm: Hình 1,2,3,5,6,7
+ Không nên làm: hình 4.
- Chống ô nhiễm bầu không khí bằng cách:
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+ Giảm lượng khí độc hại của xe.
+ Bảo vệ rừng và trồng cây xanh...
- Hs thảo luận nhóm.
- Các nhóm tiến hành vẽ tranh.
- Các nhóm cử đại diện trình bày về bức tranh của nhóm.
TIẾT 4: TIẾNG ANH GV chuyên trách thực hiện.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN: TCT 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I, Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Các băng giấy hoặc hình vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:5’
2, Dạy học bài mới:13’
a/Giới thiệu bài,ghi đầu bài. 
b/ Hướng dẫn hs nắm tính chất cơ bản của phân số:
- Gv giới thiệu :+H1: Chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức là tô màu hỡnh trũn.
+ H2: Chia thành 8 phần, tô màu 6 phần tức là tô màu hỡnh trũn.
+ Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau tức là băng giấy = băng giấy.
hay = 
- Gv hướng dẫn:
 = = và = = 
- Tính chất cơ bản của phân số.
3, Thực hành:20’
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
4, Củng cố,dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
HS chữa bài tập vở bài tập toỏn
- Hs quan sát hai hỡnh trũn và nhận xét.
Hs theo dừi so sỏnhdưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, 18 : 3 = 6
 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
 Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)
b, 81 : 9 = 9
 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
 Vậy 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a,= =. b, ===
Tiết 3 KĨ THUẬT GV bộ môn thực hiện
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN: TCT 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I, Mục tiêu:
- Hs nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:3’
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:35’
Bài 1: Đọc bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn và trả lời câu hỏi:
- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Gv giúp hs nắm được dàn ý bài giới thiệu.
+Mở bài: giới thiệu chung về địa phương em đang sống.
+Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
+Kết bài:Nêu kết quả đổi mới ở địa phương,
cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Bài 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em.
- Gv gợi ý cho hs.
- Tổ chức cho hs trưng bày tranh, ảnh về những đổi mới ở địa phương.
- Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm.
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:2’
- Viết lại bài giới thiệu cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc bài văn.
- Hs trả lời các câu hỏi sgk.
- Hs nêu yêu cầu.
 - Hs quan sát tranh để thấy rõ hơn về sự đổi mới của địa phương.
- Hs thực hành giới thiệu về địa phương.
TIẾT 4:KĨ THUẬT: TCT 20: gv chuyên thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 20.doc