Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 70

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 70

A.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu và giải thích đựoc hai góc đối đỉnh là gì . Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh

2. Kỹ năng: HS vẻ được góc đối đỉnh của mọt góc nhọ cho trước. nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong hih vẻ nếu có

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong suy luận và tính toán. tập chứng minh hình học

B PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ .nội dung , êke, thước thẳng ,thước đo góc

 2. Học sinh: Dụng cụ học tập.Ôn tập lại tính chất hai tia đối nhau ở lớp 6

 

doc 140 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Ngày dạy:././..
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu và giải thích đựoc hai góc đối đỉnh là gì . Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh
2. Kỹ năng: HS vẻ được góc đối đỉnh của mọt góc nhọ cho trước. nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong hih vẻ nếu có
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong suy luận và tính toán. tập chứng minh hình học 
B PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ .nội dung , êke, thước thẳng ,thước đo góc
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập.Ôn tập lại tính chất hai tia đối nhau ở lớp 6
D.TIẾN TRÌNH:
I.Ổn định tổ chức : 1’
 II. Thông báo yêu cầu bộ môn.3’
 III. Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: 2’ Ở lớp 6 các em đã được học khái niệm về góc vông góc nhọn góc tù, góc bẹt hai góc kề bù tiết học hôm nay cung cấp thêm một số khái niệm về góc.
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:10’ Thế nào là hai góc đối đỉnh.
GV: Vẻ hình lên bảng rồi nêu câu hỏi.
- Các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa góc xoy’ và góc yox’.
HS: Nhận xét
Mổi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
GV: Chốt lại vấn đề rồi nêu câu hỏi
- Thế nào là hai góc đối đỉnh.
HS: Trả lời
GV: Nêu chú ý
GV: yêu cầu HS làm ?2
Hoạt động 2:15’ Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV: Cho HS thực hành ?3
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi HS lên bảng thực hành đo Ô1 và Ô3.
GV: Hướng dẩn HS chứng minh
GV: Em có nhận xét gì về hai góc đối đỉnh?
HS : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
GV: Cho HS nêu tính chất
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh.
?1
Tia ox có tia đối là tia oy
Tia ox’ có tia đối là tia oy’
à Hai góc xoy’ và góc x’oy được gọi là hai góc đối đỉnh.
Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mổi cạnh của góc này là tia đối củ một cạnh của gốc kia.
*chú ý: Khi gốc ô1 và ô3 à hai góc đối đỉnh thì ta có thể nói:
- ô1 đối đỉnh với ô3 hoặc ô3 đối đỉnh với ô1.
?2.
Hai góc ô2 và ô4 đối đỉnh với nhau
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh
?3.Chứng minh: Ô1 = Ô3.
Bài giải:
Ô1 + Ô2 = 1800 (kề bù) (1)
Ô3 + Ô2 = 1800 (kề bù) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3)
Từ (3) suy ra Ô1 = Ô3.
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
IV. Củng cố:3’
Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại A.
Hãy nêu các cặp góc đối đỉnh ?.
V. Dặn dò:2’
Về nhà học bài nắm được định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh . làm các bài tập 
5à 10 (SGK),và môt số bài tập SBT. Chuẩn bị tiết sau luện tập.
VI.Rút kinh nghiệm
.
Tiết 2
LUYỆN TẬP
Ngày dạy:/./.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lai khái niệm hai góc đối đỉnh và các khái niệm về góc đã học lớp 6. Vận dụng tốt lí thuyết để giải bài tập
2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng vẻ hình và nhận biết hình, viết đúng tên các góc
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong suy luận và tính toán. tập chứng minh hình học 
B PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ .nội dung , êke, thước thẳng ,thước đo góc
 2. Học sinh: Bài tập theo hương dẩn.
D.TIẾN TRÌNH:
I.Ổn định tổ chức :1’
 II. Kiểm tra bài củ:5’ Vẽ hai đường thẳng cắt nhau. Nêu các góc đối đỉnh
 III. Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: 2’ Ở tiết trước các em đã được biết khái niệm hai góc đối đỉnh và tính chất của nó. Để giúp các em nắm kỉ hơn củng như vận dụng tót vào làm bài tập hôm nay ta đi vào tiết luyện tập.
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: 12’ Chửa bài tập củ.
GV: Hướng dẩn HS vẻ hình.
HS: Làm việc cá nhân .
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: Cho cả lớp nhận xét
Hoạt động 2:13’ Làm bài tập mới
GV hướng dẩn HS giải ( sử dụng cặp góc kề bù )
HS làm việc cá nhân 
GV: Co HS lên bảng trình bày
HS cả lớp nhận xét
GV: nhận xét kết quả
BT4 Tr 82 -GSK
a.Vẻ góc xBy có số đo bằng 600.
b.Vẽ góc đối đỉnh với góc xBy
Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu độ
BG: a. Lấy điểm B vẽ tia Bx dùng thước đo góc vẽ tia By sao cho :
góc xBy = 600.
b. Vẻ tia đối Bx’ của tia Bx, vẽ tia đối By’ của tia By
Theo định nghĩa ta có: góc x’By’ là góc đối đỉnh góc xBy mổi góc bằng 600. 
BT 5 Tr- 82 SGK
Bài giải:
a. Góc ABC có đỉnh B cách vẻ góc ABC = 560 theo trình tự sau:
- Dùng thước vẻ tia BA 
- Dùng thước đo góc vẻ tia BC sao cho góc ABC = 560.
b. Vẻ tia đối BC’ của tia BC được ABC’ kề bù với ABC ta có:
ABC + ABC’ = 1800 .
à ABC’ = 1800 – ABC 
 = 1800 – 560 = 1240.
c.Vẻ tia đối BA’ của tia BA được C’BA’ kề bù với ABC’ nên ta có: C’BA’ = 1800 – ABC’
 = 1800 – 1240 = 560.
IV. Củng cố:1’
Vẽ ba đường thẳng xx’, yy’và zz’cùng đi qua O.
Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau ?
V. Dặn dò:1’
 *Về nhà học bài nắm được định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh .
 * làm các bài tập còn lại (SGK),và môt số bài tập SBT. 
 *Xem trước bài hai đường thẳng vuông góc.
VI.Rút kinh nghiệm
.
Tiết 3
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Ngày dạy:./.../
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc với nhau, định nghĩa về đường trung trực đoạn thẳng. Thừa nhận tính chất “ có một và chỉ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng: HS biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẻ đường thẳng vuông góc 
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẻ hình
B PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ .nội dung , êke, thước thẳng ,thước đo góc
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. Bài củ ,bài mới theo hướng dẩn 
D.TIẾN TRÌNH:
I.Ổn định tổ chức :1’
 II. Kiểm tra bài củ: 5’ Vẻ hai đưòng thẳng cắt nhau tại A sao cho trong các góc tạo thành có 1 góc bằng 470. Tính các góc còn lại 
 III. Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: 1’ Ở tiết trước các em đã được học về hai góc đối đỉnh hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc nếu có 1 góc bằng 900 thì hai đường thẳng đó có tên là gì tiết học hôm nay chúng ta se tìm hiểu.
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:5’ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 
GV: Cho HS thực hành ?1
GV Hướng dẩn cách gấp giấy
HS làm việc cá nhân
GV cho HS thực hiện ?2 
GV chốt lại vấn đề bằng cách hướng dẩn HS tập suy luận đẻ kết luận 4 góc đều là góc vuông rôi cho HS đưa ra định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
GV: Vậy hai đường thẳng vuông góc là gì ?
HS trả lời
GV nêu kí hiệu và nêu chú 
Hoạt động 2: (15’)Nêu cách vẻ hai đường thẳng song song.
TH2: Điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a
Hoạt động 3 (5’): Đường trung trực của đoạn thẳng 
GV vẻ hình lên bảng cho HS nhận xét rồi rút ra định nghĩa 
GV: Điều kiện nào thì đường thẵng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB
HS trả lời
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 
?1. Gấp giấy
?2 Tập suy luận 
xÔy và yÔx’ là cặp góc kề bù nên :
 xÔy + yÔx’ = 1800.
à yÔx’ = 1800 – xÔy
 = 1800 – 900 = 900.
+ xÔy và x’Ôy’ là cặp góc đối đỉnh nên
xÔy = x’Ôy’ =900.
+ x’Ôy và xÔy’ là cặp góc đối đỉnh nên x’Ôy = xÔy’ = 900.
Vậy 4 gócv xÔy, x’Ôy’, x’Ôy , xÔy’ đều bằng 900. nên 4 góc đều là góc vuông. 
Định nghĩa : (SGK)
Kí hiệu : xx’yy’
+ Khi xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc (và cắt nhau tại O) ta còn có thể nói : Đường thẳng xx’đường thẳng yy’hoặc đường thẳng yy’ vuông góc với đường thẳng xx’ (tại O) hoặc hai đườn thẳng xx’ và yy’ vuong góc với nhau.
2.Nêu cách vẻ hai đường thẳng song song.
?4
TH1: Điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a
 Tính chất: (SGK)
3.Đường trung trực của đoạn thẳng 
OA = OB
 xy là đường trung trực AB
xy AB 
Định Nghĩa : SGK
IV. Củng cố:1’
 Cho đoạn thẳng AB = 3cm vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó
V. Dặn dò:2’
 Về nhà học bài nắm được định nghĩa, tính chất hai đường thẳng vuông góc . làm các bài tập 11à 14 (SGK),và môt số bài tập SBT. Chuẩn bị tiết sau luện tập..
VI.Rút kinh nghiệm
.
Tiết 4
 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:/./
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Thông qua chủ yếu các hoạt động thực hành gấp giấy vẻ hình đẻ HS khắc sâu hơn về hai đường thẳng vuông góc . Vận dụng tốt lí thuyết để giải quyết tốt bài tập.
2. Kỹ năng:HS có kỉ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẻ hình
B PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ .nội dung , êke, thước thẳng ,thước đo góc
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. Bài củ ,bài tập theo hướng dẩn 
D.TIẾN TRÌNH:
I.Ổn định tổ chức :1’
 II. Kiểm tra bài củ: 6’ Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẻ đường trung trực của đoạn thẳng AB
 III. Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: 1’ Ở tiết trước các em đã được học về hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng tiết hôm nay ta vận dụng các kiến thứcdó để giải quyết các bài toán.
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:(15’)Chữa bài tập cũ :
GV: treo bảng phụ lên bảng rồi hỏi:
- Qua các hình a, b,c, em nào có thể nêu được các bước thực hiện vẽ đường thẳng d đi qua điểm a và vuông góc với đường thẳng d’ cho trước.
- HS: Quan sát trả lời.
Gv:Chốt lại ván đề bằng cách mô tả lại các bước trên hình vẽ rồi cho HS thực hành vẽ hình.
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (15’).
GV yêu cầu HS vẽ theo 4 bước.
HS vẽ theo sự hướng dẫn của GV
GV nhận xét .
Giáo viên: cho học sinh độc đề bài
hướng dẫn cách làm
-cho hs lên bảng thực hiện
Bài tập 16 SGK.
Bứớc 1: di chuyển êke đến vị trí sao cho một mép cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng d và mép góc vuông thứ hai đi qua A rồi đánh dấu đỉnh góc vuông H bằng 1 (.) 
Bước 2 : trượt ê ke xuống phía dưới nhưng vẫn đảm bảo cho mép cạnh góc vuôngcủa Ê ke đi qua điểm A và H sau đó vẽ đường thẳng AH và đó là đường thẳng AB.
Luyện tập:
BT18/87(SGK). 
Bước 1: Vẽ xôy = 450.
Bước 2: Lấy điểm A bấy kỳ nằm trong góc xôy.
Bước 3: VẼ qua A đường thẳng d1 ^ ox.
Bước 4: Vẽ qua A đường thẳng d2 ^ oy.
Bài tập 20:
d1
d2
A
B
C
O1
O2
A
B
C
O1
O2
d1
d2
IV. Củng cố:7’
 Làm BT 19/87.
V. Dặn dò:
 Xem lại các bài tập đã giải.
 Làm các bài tập còn lại SGK
 Xem trước bài : Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
VI.Rút kinh nghiệm
Tiết 5
CÁC GÓC TẠO BỞI 1 ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Ngày dạy:././.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được tính chất: Khi 2 đường thẳng bị cắt bởi 1 đường thẳng thứ 3, nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì, 2 góc so le trong còn lại bằng nhau, 2góc trong cùng phía bù nhau,2góc đồng vị bằng nhau
2. Kỹ năng: HS nhận biết được trên hình vẽ có các cặp góc so le, các cặp góc đồng vị, các cặp góc trong cùng phía
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẻ hình
B PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ H13, thước thẳng, thước đo góc
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. Bài củ ,bài mới theo hướng dẩn 
D.TIẾN TRÌNH:
I.Ổn định tổ chức :
 II. Kiểm tra bài củ: Phát biểu ĐN 2 đường thẳng vuông góc.Vẽ đường thẳng xy ^x’y’
 III. Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: ...  trình bày một bài toán chứng minh của hs.
- Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Tiến trình bài giảng:
ĐỀ BÀI
Câu 1.
Phát biểu tính chất về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
Trong một tam giác có góc tù, cạnh lớn nhất là cạnh nào? Tại sao? 
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Nhọn, vuông, tù) Tại sao?
Câu 2. Có tam giác nào mà ba cạnh có độ dài như sau hay không?
5cm, 3 cm, 2 cm.
4cm, 5cm, 6cm
Nếu có hãy vẽ hình minh hoạ
Nếu không hãy giải thích tại sao.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1. (6đ) Mỗi câu đúng 2đ
- Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
Trong một tam giác có góc tù, cạnh lớn nhất là cạnh đối diện với góc tù bởi vì góc tù là góc lớn nhất trong ba góc của tam giác.
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn, bởi vì đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất mà trong ba góc của tam giác bao giờ củng có ít nhất một góc nhọn.
Câu 2 (4đ)
Không có, vì 2+3 =5 không thoả mãn bất đẳng thức tam giác (1đ)
Ba độ dài đoạn thẳng 4,5,6 thoả mãn bất đẳng thức tam giác (4+ 5>6) nên có tam giác mà ba cạnh có độ dài là 4,5,6 (2đ)
A
C
B
 4cm
5cm
6cm
 (1đ)
IV. Củng cố: (') Thu bài kiểm tra
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK)
- Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 68
Ngày dạy: .......................
ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1)
I. Mục tiêu:
Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm
-Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản
-Rèn kĩ năng tổng hợp.
Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: (1') 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: 1 phút
Trong chương III chúng ta đã được học về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Đây là nội dung kién thức quan trong , vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế.Trong tiết học hôm nây chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó.
*Các hoạy động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức lí thuyết (30 phút)
GV: Hãy nhớ lại các nội dung kiến thức đã học ở chương I và II và III
HS:
- Hai góc đối đỉnh
-hai đường thẳng vuông góc 
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biất hai đường thẳng song song
Tiên đề ơ clít
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Ngoài ra chúng ta còn một số kiến thức trọng tam của chương là:
- Tính chất củarhai đường thẳng song song
- Định lí,chứng minh định lí
GV: Phát biểu tính chất về tổng ba góc trong một tam giác?
GV: Nếu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau
HS:
-tam giác thường: 3 cách
trường hợp C-C-C
trường hợp C-G-C
trường hợp G-C-G
-Tam giác vuông: 3 cách
trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông
hai cạnh góc vuông
 một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn
GV: phát biểu quan hệ giữa góc cvà cạnh đối diện trong tam giác
AB > AC C >B 
Phát biểu tính chất về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
BH > CH AB > AC
AB > AC BH > CH
BH = CH AB = AC và ngược lại
 GA= AD
 HI = IK = IF
 OB = OA = OC
Chương I. Đường thẳng vuông góc. đường thẳng song
Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh 
Định nghiã hai đường thẳng vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Chương II.
1. Tổng ba góc của tam giác
 ABC; =1800
2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
a. trường hợp C-C-C
trường hợp C-G-C
trường hợp G-C-G
trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông
hai cạnh góc vuông
 e.một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn
Chương III
-Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 
-Quan hệ giưa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
-Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác
tính chất ba đường (trung truyến, phân giác, trung trực, đường cao)
C
A
B
H
.
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập
Bài tập 2/91 (10phút)
Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ
Học sinh hoạt động cá nhân .
Thảo luận nhóm nhỏ
Trình bày kết quả, nhận xét 
Giáo viên chốt lại kiến thức trong bài tập:
N
M
Q
P
b
a
a.Ta có:
a // MN
b // MN a // b (tính chất về quan hệ giữa đường thẳng song song và dường thẳng vuông góc.)
b.Ta có:
+ = 1800 (tính chất hai góc trong cùng phía)
 = 1800- 500= 1300
4. Củng cố: 2 phút
trong tiết ôn tập này các em cần lưu ý, hệ thống các kiến thức trọng tân của môn hình học 7 gồm 3 chương:
-Chương I: Đường thẳng vuông góc và đươừng thẳng song song
-Chường II: Tam giác
-Chương III. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác
5. Hướng dãn về nhà: 1phút
-Ôn tập lí thuyết .
-Bài tập về nhà: 4, 5, 6,7/92
-Chuẩn bị tiết sau ôn tập (bài tập)
6.Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 69
Ngày dạy: .......................
ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đẫ học về đường thẳng song song, tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, quan hệ các yếu tố trong tam giác.
 - Vận dụng các kiến thức đã học đeer giải một số bài tập ông tập cuối năm.
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, thước đo góc, com pa ...
	- Học sinh: Đề cương ôn tập, thước đo góc, com pa, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp: (1') 
2. Kiểm tra bài cũ: 	
Câu hỏi
đáp án
A
B
C
D
x
D
Tính số đo góc x trong mỗi hình sau:
670
D
B
A
C
x
AB // CD
Giáo viên treo bảng phụ:
Ta có x= CBD ( vì CBD cân)
 x+ CBD = ACB (t/c góc ngoài của tam giác)
 x= ACB
Mặt khác ACB = ABC (ABC vuông cân tại A)
ACB= ABC = = 450
x = 450: 2= 22,50
b. do AB//CD nên = 670 (cặp góc đồng vị)
 Mặt khác ABC cân = 670 x = 1800 - (670+670) = 460
II. Bài mới:
*Đặt vấn đề: 1 phút
trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết vào ôn tập một số dạng bài tập
*Các hoạy động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bài 4 /92
Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL 
Hoạt động cá nhân 
(10 phút)
Giáo viên vấn đáp học sinh chứng minh các câu. mỗi cau chốt lại kiến thức:
Chứng minh hai tam giác bằng nhau
Tiên đề Ơ cơ lít
Tính chất về hai đươừng thẳng song song
B
D
A
x
O
y
E
C
1
2
1
2
- Ta có EC // Ox; DC // Oy do đó 
= ; = 
 DOE = ECD (g-c-g) CE = OD
b. Có = 900 CE CD
c. Hai tam giác vuông BEC và CDA bằng nhau (vì CD = OE = EB; DA = DO = EC) CA = CB
d. hai tam giác vuông CDA và DEC bằng nhau CA //DE
e, theo tiên đề Ơ clít
Hoạt động 2: Bài tập 
HS: Vẽ hình ghi GT-KL.
Học sinh hoạt động nhóm 
Trình bày 
Giáo viên chôt lại kiến thức sử dụng trong bài là:
 -Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
-Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất
GV lưu ý cho học sinh còn cách suy luậnkhác..
Bài giải:
Trong tam giác vuông OAM có > OM > OA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
b.Ta có là góc tù (vì là góc nhọn) trong tam giác 0MB cạnh CB là lớn nhất hay OB > OM
Bài 8/92 
Giáo viên vấn đáp, hướng dẫn học sinh về nhà tự chứng minh.
a.
GV:
ABE và HBE có yếu tố nào nbằng nhau
HS:
BE- chung
= = 900
= ( gt) 
b.
GV:
Để BE là trung trực của AH cần điều kiện gì?
HS: EA= EH; BA = BH
c.Để chướng minh EK= EC ta cần vhứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
HS: EKA và EHK
d.dựa vào qua hệ giữa góc và cạnhđối diện trong tam giác cần chứng tỏ điều gì?
HK < EH
A
B
E
H
C
III. Hướng dãn về nhà: 2 phút
-Ôn tập phàn lí thuýết của 2 tiết ôn tập
-Ôn tập các bài tập đã chữa.
-Làm các bài tập còn lại
6.Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 70
Ngày dạy: ........................
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra học kì II ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
	GV: Yêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì II phần đại số
	HS: Đọc đề bài
Vẽ hình ghi giả thiết kết luận 
a. Ta có ( vuông tại A) 
(GT) DA, DE là khoảng cách từ D đến hai cạnh AB, BC của mà D thuộc phân giác của . vậy DA = DE
b. Ta có: 	FE là đường cao của ()
	CA là đường cao của (vuông tại A)
	D là trực tâm 
Do đó BD thuộc đường cao thứ 3 của 
	vậy 
c. Hai tam giác vuông ABD và EBD có:
BD cạnh chung
DA = DE (chứng minh trên)
 ( cạnh huyền _ cạnh góc vuông )
( hai cạnh tương ứng)
Hay tam giác BAE cân tại A 
mặt khác BD là phân giác 
suy ra BD cũng là đường cao 
từ đó 
mà 
vậy 
	4. Nhận xét và thu bài
	- GV thu bài kiểm tra của HS
	- GV nhận xét ý thức chữa bài kiểm tra của HS
	5. Hướng dẫn học ở nhà
	- GV: Yêu cầu HS ôn tập kiến thức cả năm để chuẩn bị cho lớp 8
	6. Rút kinh nghiệm: .................................................................................
...............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC.doc