Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập

I/ Mục tiêu :

1/ Về kiến thức:

* Khắc sâu các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau

2/Về kĩ năng:

*Làm thành thạo các bài toán chia tỉ lệ .

* Vận dụng các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập

* Rèn kỹ năng giải bài toán nhanh , chính xác .

3/Về tư duy,thái độ:

*Có ý thức vận dụng tính chất để tính toán hợp lý .

II / Chuẩn bị:

1/Giáo viên:

-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2; 3

-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài

-Lớp học chia làm 6 nhóm-Bảng phụ

2)Học sinh:

-Ôn kiến thức : Các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau

 -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận, MTCT

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12_Tuần 6/HKI LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 10 / 9 
 Gv: Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ
I/ Mục tiêu :
1/ Về kiến thức: 	
* Khắc sâu các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau 
2/Về kĩ năng:
*Làm thành thạo các bài toán chia tỉ lệ .
* Vận dụng các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập
* Rèn kỹ năng giải bài toán nhanh , chính xác .
3/Về tư duy,thái độ:
*Có ý thức vận dụng tính chất để tính toán hợp lý .
II / Chuẩn bị:
1/Giáo viên: 
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2; 3
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm-Bảng phụ 
2)Học sinh:
-Ôân kiến thức : Các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau
 -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận, MTCT	
III / Kiểm tra bài cũ:
	a/ Từ dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra điều gì ? 
	b/ Sữa bầi tập 58 trang 30:
	 ĐS: Số cây lớp 7A là 80 
	 Số cây lớp 7B là 100
IV / Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
BT59/31SGK
Thực hiện phép tính
BT60/31SGK
Aùp dụng T/c 1
BT61/31SGK
Gọi 1 hs đọc đề bài 
Gv gợi ý lập dãy tỉ số bằng nhau
Gọi HS làm
BT62/31SGK
Hd : Đặt k =;Tìm x,y theo k?
Do đó x.y =? k =?
Với mỗi k,hãy tìm x,y
Lưu ý :
- Bài toán có 2 đáp số đối với x , y
-Có thể nhân 2 vế với ,tìm x trước
-Có thể
Từ đó tìm x,y
BT63/31SGK
Từ tỉ lệ thức 
2 HS lên bảng
Gọi 4 hs lên bảng tính 
HS nhận xét,đánh giá
1HS đọc
HS:
HS lên bảng
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
Bài 59 / 31SGK
ĐS: a / 17 : (-26) ; b / -6 : 5 
 c / 16 : 23 ; d / 2 :1
Bài 60 trang 31 :
ĐS: a / x = ; b / x = 1,5 
 c / x = 0,32 ; d / x =
Bài 61 trang 31 : 
Suy ra : x = 16 ; y = 24 ; z = 30 
Bài 62 trang 31
 Đặt k = Ta có x = 2k ;
 y = 5k
Do xy = 10 2k . 5k = 10
 10 k2 = 10
 k2 = 1
 k = 
*Với k = 1 x = 2 ; y = 5 ; 
*Với k = -1 x=-2 ; y = -5 
Bài 63 trang 31 : 
Ta có: =
V/Đánh giá kết thúc bài học,giao nhiệm vụ về nhà:
	*Nhận xét đánh giá giờ học,động viên nhắc nhở HS
 *Hướng dẫn BTVN : _ Ôn lại các bài tập đã làm 
 _ Làm bài 64 trang 31 .
 _ Chuẩn bị bài “ Số thập phân hữu hạn . Số thập phân vô hạn tuần hoàn”.
VI. Phụ lục:
Tính số học sinh của lớp 7A và lớp 7B, biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là 8 :9
 Phiếu số 1	 Phiếu số 2
Tìm 2 số x,y biết :
7x = 3y và x – y = 16

Tài liệu đính kèm:

  • docD-12.doc