Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 20, 21: Ôn tập chương 1

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 20, 21: Ôn tập chương 1

A. MỤC TIÊU:

I.Kiến thức:- Hệ thống các kiến thức về chương I: các phép tính +,-, *, : số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, luỹ thừa của 1 số hữu tỉ.

II.Kỹ năng:

- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kỹ

năng vận dụng các quy tắc về luỹ thừa trong tính toán.

III.Thái độ:

-Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh

B. PHƯƠNG PHÁP :

- Nêu và giải quyết vấn đề

C.CHUẨN BỊ:

 

doc 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 3229Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 20, 21: Ôn tập chương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20
ÔN TẬP CHƯƠNG I
	Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. MỤC TIÊU:	
I.Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức về chương I: các phép tính +,-, *, : số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, luỹ thừa của 1 số hữu tỉ.
II.Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kỹ năng vận dụng các quy tắc về luỹ thừa trong tính toán.
III.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh
B. PHƯƠNG PHÁP : 
- Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ
II.Chuẩn bị của học sinh: 
- Ôn các kiến thức số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối,công thức luỹ thừa của số hữu tỉ, làm các bài tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ: lồng vào quá trình ôn tập
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: (1’)
Để củng cố về +,-,*,: số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, luỹ thừa của 1 số hữu tỉ và chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết chúng ta tiến hành ôn tập
 2.Bài học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách viết số hữu tỉ dưới dạng phân số, số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
HS: Trả lời.
GV: Khi nào số hữu tỉ là số hữu tỉ dương, âm ?
HS 
GV: Số hữu tỉ dương khi biểu diễn nằm ở bên phải gốc O, số hữu tỉ âm khi biểu diễn nằm ở bên trái O.
GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa.
HS: Thực hiện.
GV: Giá trị tuyệt đối của x được xác định như thế nào ?
HS: 
GV: Gọi 1 HS viết các công thức về luỹ thừa của 1 số hữu tỉ.
HS: Thực hiện
GV: Ghi bài tập ở bảng phụ.
HS: Suy nghĩ
GV: Làm như thế nào để tìm ?
HS: Đưa các số hữu tỉ về số thập phân
GV: Gọi 1 HS trả lời
HS: Thực hiện
HS: Suy nghĩ
GV: Làm như thế nào để biết biểu diễn được mấy điểm:
HS: Đưa về số thập phân.
GV: Làm như thế nào để thực hiện ?
HS: Câu a ta nhóm những phân số cùng mẫu rồi thực hiện phép tính.
Câu b,d đặt thừa số chung. Câu c tính luỹ thừa trước.
GV: Gọi 3 học sinh lên bảng.
(Câu d là BTVN)
GV: Cho HS làm BT 101(SGK)
HS: Thực hiện.
GV: Gọi 4 HS lên bảng.
HS: Thực hiện.
GV: Cho học sinh ghi BTVN
 = 
 - = 0
(HS khá, giỏi)
GV: Bổ sung câu e. Tìm x như thế nào ?
HS: Vì 0 chỉ lấy =0
GV: Ta so sánh như thế nào ?
HS: Đưa về so sánh 2 luỹ thừa cùng số mũ.
I/Ôn tập lý thuyết: (12’)
1. Số hữu tỉ viết dưới dạng phân số 
(a,b Z, b )
-Các số hữu tỉ tuy có cách viết khác nhau nhưng khi biểu diễn trên trục số chỉ có 1 điểm.
 > 0: là số hữu tỉ dương
 < 0: là số hữu tỉ âm
-Số 0: không là số hữu tỉ dương, không là số hữu tỉ âm.
2. Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ:
*Đn: Là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số.
 = 
	nếu x 0
 	 	nếu x < 0
3. Luỹ thừa của 1 số hữu tỉ:
x,y Q ; m,n N
xm.xn = xm+n
xm: xn = xm-n (x 0, m n)
(xm)n = xm.n 
(x.y)n = xn.yn
( )n = (y 0 )
II/Bài tập áp dụng: (26’)
1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có các số cùng biểu thị 1 số hữu tỉ:
A.	0,5; ; ; 
B.	0,4; 2; ; 
C.	0,5; 0,25; 0,35; 0,45
D.	; ; ; -5
2/Các số 0,75; ; ; biểu diễn bởi mấy điểm trên trục số ?
Giải
 = = = 0,75
biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số.
Bài 96:
a/ + - + 0,5 +
= 1+ (-) + (+) + 0,5
= 1+ 0 + 1 + 0,5 = 2,5
b/ . 19- . 33
= .(19- 33) = (-14) = -6
c/ 9(-)3 + = 9(-) + 
 = -+ =0
Bài 101: Tìm x biết
a/ = 2,5
 x = 2,5
b/ = -1,2 
 không tồn tai x
c/ +0,573 = 2
 	= -0,573 +2
 	= 1,427
x =1,427
d/ - 4 = -1
 = -1 +4
 = 3
. x + = 3 	. x + = -3
 x = 	 x = -
e/ 0 (1)
 Ta có 0
	(1) xảy ra khi = 0
 2x + 5 = 0 x = - 	
Bài 5: So sánh 2300 và 3200
 2300 = (23)100 = 8100
 3200 = (32)100 = 9100
IV.Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 99,100,101,102,103,104(SGK)
- Soạn 5 câu hỏi ôn tập chương I (câu 610) 
Bài ra dành cho HS khá, giỏi, TB:
 So sánh: 3400 và 4300
HD: Sử dụng công thức am.n = (am)n
V.Rút kinh nghiệm và bổ sung: 
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 21
ÔN TẬP CHƯƠNG I
	Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. MỤC TIÊU:	
I.Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất dãy TSBN, số vô tỉ, số thực
II.Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính về tính chất của tỉ lệ thức và các dãy tỉ số bằng nhau, số vô tỉ, số thực
III.Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, cách trình bày lời giải, kỹ năng suy luận của học sinh
B. PHƯƠNG PHÁP : 
- Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi đề bài tập
II.Chuẩn bị của học sinh: 
- Soạn 5 câu hỏi, làm các bài tập SGK còn lại
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ: lồng vào quá trình ôn tập
III.Bài mới:
 1.Đặt vấn đề: (1’)
Tiết này chúng ta cùng tiếp tục luyện tập, hệ thống kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất dãy TSBN, số vô tỉ, số thực chúng ta cùng nghiên cứu bài
 2.Bài học: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Ntn là tỉ số của 2 số hữu tỉ ?
HS: Là thương của phép chia số hữu tỉ a cho b.
GV: Tỉ lệ thức là gì ? Tính chất ?
HS: Nêu tính chất tỉ lệ thức.
GV: Viết công thức thể hiện tính chất dãy TSBN.
HS 
GV: Các số a,b,c tỉ lệ với x,y,z khi nào ?
HS 
GV: Thế nào là số vô tỉ ? Cho ví dụ, ký hiệu tập số vô tỉ ?
HS: Nêu định nghĩa
GV: Cho biết sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ ?
HS: Nêu sự khác nhau.
GV: Căn bậc 2 của 1 số không âm là gì ?
HS: Nêu định nghĩa.
GV: Thế nào là số thực ? Vì sao trục số có tên gọi là trục số thực ?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh xem bảng tổng kết trang 47.
GV: Cho học sinh tóm tắt đề.
HS: Thực hiện.
GV: Gọi x,y là số tiền lãi mỗi tổ, ta có điều gì ?
HS 
GV: Áp dụng tính chất nào để tìm x,y ?
HS: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 1 HS lên bảng.
GV: Gọi x,y,z là số mét vải ban đầu của tấm 1,2,3 ta có điều gì ?
HS: x+y+z = 108.
GV: Sau khi bán tấm vải thứ nhất thì tấm 1 
HS: Suy nghĩ _ trả lời
GV: Gọi 1 HS lên bảng
HS: Thực hiện
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
HS 
GV: Có mấy cách làm ?
HS: C1: Đưa về số thập phân
 C2: Đưa về phân số.
GV: Ta tìm x ntn ?
HS: Dùng quy tắc chuyển vế. Sau đó tìm các căn bậc 2 của . 
I/Ôn tập lý thuyết: (10’)
1.Tỉ lệ thức- tính chất dãy TSBN:
 a/ Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số bằng nhau.
T/c cơ bản: = ad = bc
T/c 2: ad = bc (a,b,c,d 0)
= ; = ; = ; = 
 b/ 
 = = = (b d)
Khi = = ta nói: các số a,b,c tỉ lệ với x,y,z. ( x,y,z0 )
2. Số vô tỉ - số thực:
 a/ Số vô tỉ - căn bậc 2
VD: I
 1,13569...I
a0 nếu x2 =a thì x là căn bậc2 của a
a>0: có 2 căn bậc 2: và -
a=0 có 1 căn bậc 2: 0
a<0: không có căn bậc 2 nào
 b/ Số thực:
-Là tên gọi chung của số hữu tỉ và số vô tỉ.
-Mỗi điểm trên trục số biểu diễn 1 số thực, mỗi số thực chỉ biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số.
Trục số có tên gọi là trục số thực.
II.Bài tập áp dụng: (28’)
Bài 103(SGK)
Tóm tắt: 
 Lãi tổ 1: Lãi tổ 2 = 3 : 5
 Tổng lãi: 12.800.000đ
 Tìm số tiền lãi mỗi tổ ?
Giải: 
Gọi x là số tiền lãi tổ 1
 y là số tiền lãi tổ 2
Theo bài ra ta có:
 = = ==1600000đ
 x = 1600000* 3 = 4800000 (đ) 
 y = 1600000* 5 = 8000000 (đ) 
Bài 104:
Gọi x,y,z thứ tự là chiều dài tấm vải thứ 1, thứ 2, thứ 3.
Theo bài ra: x+y+z = 108
 (1-)x = (1-) y = (1-)z
 hay = = 
Theo tính chất dãy TSBN:
 = = = = = 12
 x = 12* 2 = 24(m)
 y = 12* 3 = 36(m)
 z = 12* 4 = 48(m)
Bài 105: (SGK) Tính giá trị bthức:
a/ - = - 
 = 0,1 - 0,5 = -0,4
b/ 0,5- = 0,5* 10- 
 = 0,5* 10 - 0,5 = 4,5
Bài ra: Tính giá trị các căn bậc 2:
 ; ; ; 
 Giải:
 = 5
 : vì -0,25 <0
 = = 0,25
 = 0
2/ Tìm x biết:
 4x2 - 1 = 0
 4x2 = 1
 x2 = 
 x = = và x = -= -
IV.Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Ôn kỹ lý thuyết, xem lại các bài tập đã chữa trong chương.
Bài ra dành cho HSG:
 1/ Tìm x để có giá trị nguyên.
 2/ Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là 3, tử của chúng tỉ lệ với 2,3,5 mẫu tỉ lệ với 5,4,6.
 HD: B1/ 9: (- 5) có giá trị nguyên khi 9 (- 5) 
 B2/ x:y:z = :: = 24: 45: 50
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
V.Rút kinh nghiệm và bổ sung: 
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 16
Tiết 19
Tiết 16
Tiết 18
Tiết 17
Tiết 16

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7Tiet 2021.doc