1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R.
1.3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Thầy: - Bảng phụ nội dung các tính chất của tỉ lệ thức
2.2. Trò: Bảng nhóm, SGK
3. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Làm việc với sách giáo khoa.
Ngày soạn:............................. Ngày giảng :.......................... Tiết: 21 ôn tập chương I với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính năng tương đương 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R. 1.3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: - Bảng phụ nội dung các tính chất của tỉ lệ thức 2.2. Trò: Bảng nhóm, SGK 3. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1.....................7A2........................ 4.2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ ôn tập) 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐI. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (12 Phút) ? Thế nào là tỉ số của 2 số a và b (b0) ? Tỉ lệ thức là gì, Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? Nêu các tính chất của tỉ lệ thức. - Gv treo bảng phụ -GV: yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn. ? Viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau - GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 103 - GV: Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung. - Quan sát HS thực hiện, uốn nắn HS làm như bên. Gv chốt lại các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - HS đứng tại chỗ trả lời. - HS trả lời câu hỏi: Nếu a.d = c.b - HS: - Hs nhận xét bài làm của bạn. - HS làm ít phút, sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. Hs làm bài chuẩn vào vở Hs chú ý nghe và ghi nhớ I. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau . - Tỉ số của hai số a và b là thương của phép chia a cho b. - Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức. - Tính chất cơ bản: Nếu a.d = c.b - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: BT 103 (tr50-SGK) Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2 (x, y > 0) ta có: ; HĐII. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực (10 Phút) ? Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. ? Thế nào là số vô tỉ ? Lấy ví dụ minh hoạ. ? Những số có đặc điểm gì thì được gọi là số hữu tỉ. ? Số thực gồm những số nào. - Cho HS làm nhanh bài 105(sgk/50). - Gọi 2 HS lên bảng làm, uốn nắn học sinh làm như bên. - HĐIII. Luyện tập (15 phút) HD học sinh phân tích: - uốn nắn HS làm như bên - GV hướng dẫn HS làm bài tập 104(sgk/50). ? Nếu gọi chiều dài của mỗi tấm vải thứ nhấttheo thứ tự là x, y, z (x, y, z >0) Thì số vải bán được là bao nhiêu? số vải còn lại là bao nhiêu? ? Hãy tính chiều dài số mét vải lúc đầu. - Quan sát HS làm, yêu cầu HS làm như bên. - Gv cùng cả lớp nhận xét và chuẩn kiến thức và chốt lại - HS đứng tại chỗ phát biểu. - 1 học sinh trả lời. - Hs: Trong số thực gồm 2 loại số. + Số hữu tỉ (gồm stphh hay vô hạn tuần hoàn) + Số vô tỉ (gồm tp vô hạn không tuần hoàn) - 2HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vở, cùng GV nhận xét, sửa chữa bài làm của bạn trên bảng. - Nghe GV hướng dẫn, 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vơ, đối chiếu với bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét, sửa chữa (nếu sai) Hs chú ý theo dõi phần hd của gv - HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. - Số vải bán được là: - Số vải còn lại là: - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vở Hs dưới lớp cùng làm và nhận xét II. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực . - Căn bậc 2 của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. - Số vô tỉ: (sgk) Ví dụ: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. BT 105 (tr50-SGK) III. Luyện tập BT 102(skg/50) BG: Ta có: Từ BT 104(sgk/50). Gọi chiều dài mỗi tấm vải là x, y, z (mét) (x, y, z >0) Số vải bán được là: Số vải còn lại là: Theo bài ta có: và x + y + z = 108. áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Giải ra ta có: x = 24m; y = 36m; z = 48m 4.4. Củng cố: (5 phút) ? Qua giờ ôn tập em đã hệ thống được những kiến thức cơ bản nào 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút). - Ôn tập các câu hỏi và các bài tập đã làm. - Giờ sau kiểm tra một tiết. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.......................... Ngày giảng :....................... Tiết: 22 Kiểm tra 45 Phút ( Chương I) 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương I 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán. 1.3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học trong quá trình giải toán. 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: Đề kiểm tra 2.2. Trò: Kiến thức 3. Phương pháp: - Quan sát - Tích cực hoá hoạt động của hs 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1.........................7A2.................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: ( Không) 4.3 Nôi dung bài kiểm tra: (42’) Câu Nội dung Đáp án BĐ 1 Thực hiện phép tính a) b) c) d) 0.5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 2 Tìm x biết a) b) => x = 2,681 Hoặc x = - 2,681 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3 Trong đợt trồng cây do nhà trường phát động. Hai lớp 7A và 7B đã trồng được 160 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được, biết rằng số cây của hai lớp 7A, 7B trồng được lần lượt theo tỉ lệ 3: 5. Gọi số cây của lớp 7A trồng được là x (cây) (x > 0) Gọi số cây của lớp 7B trồng được là y (cây) (y > 0) Ta có: x + y = 160 Vậy số cây của lớp 7A trồng được là 60 (cây). Vậy số cây của lớp 7B trồng được là 100 (cây). 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 4.4 Củng cố (1’): - Thu bài kiểm tra - Nhận xét thái độ làm bài của hs 4.5 Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau(1’): - Về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở - Đọc trước bài mới 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... */ Kết quả bài kiểm tra: Lớp Sĩ số Giỏi Khá Tbình Yếu Kém 7A1 7A2 Ngày soạn:.......................... Ngày soạn:......................... Chương II: hàm số và đồ thị II/ Mục tiêu II.1 Kiến thức: - Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Bước đầu có hiểu biết về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số. - Nắm được các tính chất của hai đại lương tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. II.2. Kĩ năng: - Bíêt vận dụng các công thức và tính chất để giải được các bài toán về hai đại lượng tỉ lên thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. - Biết vẽ hệ trục toạ độ, xác định toạ độ của một điểm cho trước và xác đinh một điểm theo toạ độ của nó. - Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax. - Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số. III.3. Thái độ. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. - Thấy được ứng dụng của toán học vào thực tế cuộc sống hàng ngày. - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Tiết 23: Đ1: đại lượng tỉ lệ thuận 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. 1.3. Thái độ: - Có ý thức học tập, hăng hái tham gia phát biểu, xây dựng bài. - Có ý thức tích cực trong hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: - Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK) 2.2. Trò: Bảng nhóm, SGK. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. - Hoạt động nhóm 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1....................7A2.......................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: 4.2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài) ĐVĐ: (1’) Giới thiệu sơ qua về hai đại lượng tỉ lệ thuận, ví dụ: chu vi và cạnh của hình vuông, quãng đường đi được và thời gian của một vật chuyển động đều, khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng chất ? Vậy có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận không. chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1. Định nghĩa (10 Phút) - GV giới thiệu qua về chương hàm số. - GV: Treo đề ?1 lên bảng phụ yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nếu D = 7800 kg/cm3 thì m = ? ? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên. - GV: Yêu cầu Hs rút ra nhận xét. - GV: Cho t = 1; 2; 3 hãy tính s? ? Nhận xét gì về hai đại lượng s và t? - GV: Ta nói s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ 15. ? Nếu thay y = s; t = x; 15 = k thì ta sẽ có công thức nào? ? Lúc này em có nhận xét gì về hai đại lượng y và x? ? Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận - GV cho học sinh vận dụng làm ?2. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời miệng phần trình bày ?2, GV ghi bảng - Giới thiệu chú ý (GV nhấn mạnh cho HS chú ý sgk) - GV: Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Nhận xét gì về chiều cao và khối lượng của chúng? - Gv chốt lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận, và chúng được biểu diễn bởi công thức nào - HS chú ý nghe tạo động cơ học tập. - HS: chú ý theo dõi và làm ?1 Hs trả lời miệng - HS rút ra ... g nhóm, SGK, bút dạ. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1....................7A2.......................... - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: (8 Phút) Hoạt động của thầy ? Chữa bài tập 8(sbt/44). - GV: Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau em chỉ cần chỉ ra 2 tỉ số khác nhau. ? Chữa bài tập 8(sgk/56). - GV nhận xét cho điểm. - GV nhắc nhở HS bảo vệ và chăm sóc cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch. Hoạt động của trò HS1: Bài 8(sbt/44). a/ x và y có tỉ lệ thuận với nhau vì: b/ x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: HS2: Bài 8(sgk/56). Gọi số cây trồng lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x; y; z. Theo bài ra ta có: và x + y + z = 24. áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: => x = 8; y = 7; z = 9. Vậy số cây trồng được của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: 8; 7; 9. 4.3 Giảng bài mới: ĐVĐ (1’): Để củng cố và khắc sâu cho các em các kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận ta cùng nhau vào bài luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1:Dạng 1: bài tập chia tỉ lệ ( 20’) Gv cho hs làm bài tập 7 ( sgk- 56) - GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán. ? Tóm tắt bài toán ? Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào? ? Lập hệ thức rồi tìm x Tiếp theo cho hs làm tiếp bài 9/ sgk/ 56 -GV: Yêu cầu Hs đọc đề bài - Gợi ý: ? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào? - GV: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết của đề bài để giải bài tập này. - Gv : yêu cầu hs tự trình bày vào vở Tương tự cho hs làm bài 10/ sgk - GV:Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó cho hs thảo luận nhóm khoảng 3-5 p - GV thu phiếu học tập và nhận xét. - Gv chốt lại cách làm dạng 1 HĐ2: Dạng 2: Bài tập điền vào ô trống ( 10’) Cho hs làm bài16/ sbt/44 - Gọi 1HS đọc to yêu cầu đề bài. - GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ - HS tổ chức thi đua theo nhóm. - Quan sát các nhóm thực hiện, yêu cầu các nhóm làm như bên. - Gv chốt lại cách làm dạng 2 - Hs nghiên cứu bài 7/ sgk - HS: học sinh đọc bài toán. - 1HS tóm tắt đề bài. - HS: 2 đại lượng tỉ lệ thuận - HS đứng tại chỗ trả lời miệng, HS cả lớp làm vào vở. - Hs đọc đề bài. - HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 - Hs tự làm bài 9 vào vở - Hs đọc to và nêu yêu cầu của đề - Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu học tập. - Hs lắng nghe, chữa bài, ghi nhớ cách làm - HS: Học sinh đọc đề bài, HS cả lớp cùng nghe. - Cả lớp thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận và làm ra phiếu học tập. - Các nhóm cùng GV chữa bài. - Hs chú ý nghe, ghi nhớ Dạng 1: Bài tập chia tỉ lệ Bài tập 7 (tr56- SGK) 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng Bài tập 9 (tr56- SGK) Kết quả: - Khối lượng Niken: 22,5 (kg) - Khối lượng Kẽm: 30 kg - Khối lượng Đồng: 97,5 kg Bài tập 10 (tr56- SGK) Kết quả: - Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm Dạng 2: Bài tập điền vào ô trống. Bài tập 16(sbt/44) a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 4.4. Củng cố(3’). ? Qua giờ luyện tập ta đã được củng cố, khắc sâu những kiến thức cơ bản nào ? Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. ? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. () 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút) - Làm lại các bài toán trên - Làm các bài tập 13, 14, 25, (tr44, 45 - SBT); 11( sgk- 56) Hdẫn bài 11: ? 1giờ = ? phút; 1 phút = ? giây - Đọc trước Đ3 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn :.... Ngày giảng:................................... Tiết :26 Đ3: đại lượng tỉ lệ nghịch 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không - Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch 1.2. Kĩ năng: - Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng. 1.3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống hàng ngày. Giáo dục lòng yêu thích môn học cho học sinh. 2. Chuẩn bị: 2.1. Thầy: - bảng phụ ghi : ?3, tính chất, bài 13 (tr58 - SGK) 2.2. Trò: - Bảng nhóm, SGK, bút dạ. 3. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. 4. Tiến trình bài dạy 4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số:7A1......................7A2........................ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 4.2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 Phút) Hoạt động của thầy ? Nhắc lại hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học. - Gv yêu cầu hs nhận xét, cho điểm. Gv có thể nêu lại nếu hs không nhớ ĐVĐ: ? Liệu ta có thể mô tả 2 đại lượng tỉ lệ nghịch bằng một công thức không? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của trò - Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần. - HS suy nghĩ, ghi bài mới 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa (12 Phút) ? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ( S) biết 2 cạnh có độ dài là x và y ? Từ đó hãy suy ra y= ? - GV:Yêu cầu học sinh làm ?1 - Gọi 3 hs lên bảng trình bày ?1 - Gv yêu cầu hs nhận xét và chuẩn kiến thức ? Em có nhận xét gì về sự giống nhau của các công thức trên. - GV thông báo: Khi đó hai đại lương liên hệ với nhau bởi công thức trên gọi là hai đại lương tỉ lệ nghịch ? Vậy thế nào là hai đại lương tỉ lệ nghịch - Yêu cầu một số hs khác nhắc lại định nghĩa - Gv chốt lại định nghĩa - Gv đưa ?2 lên bảng phụ - Yêu cầu HS trả lời miệng ?2. - Gv yêu cầu hs nhận xét và chuẩn kiến thức ? Trong trường hợp tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? - GV đưa chú ý trên bảng phụ - Gọi 1 HS đọc chú ý - Gv lưu ý: Kiến thức “ đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu chỉ là trường hợp riêng (khi a > 0). Do đó điều khẳng định ngược lại (nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần), có thể sẽ không đúng khi a < 0 ? Vậy để nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau không ta làm như thế nào - Gv: chốt lại thế nào là hai đại lương tỉ lệ nghịch ? Vậy hai đại lương tỉ lệ nghịch có tính chất gì. Ta sang mục 2 - Hai đại lượng y và x liên hệ với nhau bởi công thức: y = kx(k ). Gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận - S = x.y Suy ra: y=S / x - Học sinh hoạt động cá nhân làm ?1 3 hs lên làm ?1, dưới lớp cùng làm và nêu nhận xét - HS: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. - Hs chú ý nghe và trả lời câu hỏi - Hs trả lời miệng định nghĩa ( sgk/57) - Một số học sinh nhắc lại - HS nghe và ghi nhớ. - HS: cả lớp quan sát, đọc đề và làm ?2 - Cả lớp cùng quan sát - HS đứng tại chỗ trả lời miệng ?2. - Hs nhận xét và ghi bài chuẩn - Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 1/a. - HS chú ý theo dõi, 1 HS đọc lại chú ý, cả lớp cùng nghe. - Hs chú ý nghe để lưu ý đến trường hợp riêng đó - Ta cần xét xem chúng có liên hệ với nhau bằng công thức dạng: hay không. - Hs chú ý nghe, ghi nhớ - Hs suy nghĩ, chuyển mục 2 1. Định nghĩa ?1 a) b) c) * Nhận xét: (SGK) * Định nghĩa: (sgk/ 57) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2 Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Nên: Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5 * Chú ý : (sgk/57) Hoat động 2: Tính chất (10 Phút) - Đưa ?3 trên bảng phụ. - Cho HS làm ?3. ? Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào ? Từ đó hãy thay dấu “ ?” bằng một số thích hợp ? Em có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x và y - GV bổ sung phần d: d/ Có nhận xét gì về tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này với tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. - GV cho HS đọc phần giả sử trong sgk. - GV đưa 2 tính chất trên bảng phụ. - Gọi 2 HS đọc tính chất. - Gv chốt lại tính chất hai đại lương tỉ lệ nghịch - HS quan sát đề bài trên bảng. -Ta tính x.y - Một hs lên bảng điền - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Hs quan sát - HS đọc (sgk/57) - 2 học sinh đọc tính chất - Hs chú ý nắm chắc tính chất để làm bài tập. 2. Tính chất ?3 a/ a = 60 b/ y2 = 20; y3 = 15; y4 = 12 c/ Ta có : (a: hệ số tỉ lệ) d/ */ Tính chất (sgk/58). Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Với mỗi giá trị x1,x2,x3,...khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1, y2 , y3, ... của y. Khi đó ta có : + (a: hệ số tỉ lệ) + ;.. 4.4. Củng cố: (16 Phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12/ sgk/58 ? x và y là ai đại lượng tỉ lệ nghịch thì chúng liên hệ với nhau bởi công thức nào? ? Tìm a =? ? Muốn tính giá trị của y khi biết x ta lam như thế nào - Gọi 3 HS lên bảng trình bày phần a, b, c - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài chuẩn ? Em đã vận dụng kiến thức nào để giải bài tập trên ? Nêu định nghĩa, tính chất hai đại lương tỉ lệ nghịch. ? x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ nào? Điều này khác với đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào? - Gv chốt lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của bài - Hs vận dụng làm bài 12 - Công thức: hay x.y = a => a = 8.15 - Ta lần lượt thay các giá trị của x vào công thức , rồi suy ra y 3 hs lên bảng, cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét - Hs nêu nhận xét Hs trả lời miệng Hs chú ý nghe, ghi nhớ Bài 12 (sgk/58). a/ Vì x và y là ai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: xy = a; mà x = 8 ; y = 15 => a = 8.15 = 120 Vậy hệ số tỉ lệ là: 120 b) c) Khi x = 6 ; Khi x = 10 4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút) - Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập: 13, 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18,19 (tr45, 46 - SBT) - Hướng dẫn bài 13/ sgk: ? Dựa vào cột nào để tính hệ số a? * Kết quả: Bài 13(sgk/58). x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 1 - Về nhà đọc trước bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: