Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 50

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 50

I, Mục tiêu:

*Kiến thức:

- Hs được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu khi điều tra cấu tạo nội dung. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được số các giá trị của dấu hiệu ,số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tần số của giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, gía trị của nó và tần số của một gía trị. Biết lập bảng đơn giản.

*Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp

*Giáo dục tư tưởng: có ý thức phấn đấu trong học tập, tích cực xây dựng bài

 

doc 23 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 41
Ngày soạn :09/01/2011	Ngày dạy :10/01/2011
Chương 3 : THỐNG KÊ
Bài 1: THU THẬP SỐ LIỆU – TẦN SỐ
I, Mục tiêu:
*Kiến thức:
Hs được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu khi điều tra cấu tạo nội dung. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được số các giá trị của dấu hiệu ,số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tần số của giá trị.
Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, gía trị của nó và tần số của một gía trị. Biết lập bảng đơn giản.
*Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp
*Giáo dục tư tưởng: có ý thức phấn đấu trong học tập, tích cực xây dựng bài
II, Chuẩn bị:
GV: giáo án, bảng nhóm, thước thẳng
Hs: đọc trước bài
III, Tiến trình trên lớp
1/ Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt Động 1: Thu Thập Số Liệu, bảng Số Liệu Thống Kê Ban Đầu.
GV: đưa bảng 1, yêu cầu hs quan sát? Qua bảng 1 các em biết được gì? Bảng 1 có mấy cột?
Hs: trả lời
Gv: cho hs xem bảng 2 . Bảng 2 cho ta biết điều gì?
Hs: trả lời
Gv: muốn có được các số liệu ở bảng 1 và bảng 2 thì ta phải làm gì?
Hs: trả lời
Gv: sau khi thu thập số liệu ta lập bảng ( như bảng 1 và 2) ta gọi bảng này là “ bảng số liệu thống kê ban đầu”
1, Thu Thập Số Liệu, Bảng Số Liệu Thống Kê Ban Đầu.
Ví dụ: sgk/4
Hoạt Động 2: Dấu Hiệu:
GV:ở bảng 1, vấn đề mà người ta điều tra quan tâm là gì?
Hs: trả lời
Gv: Số cây trồng được ở bảng 1 gọi là dấu hiệu điều tra. Dấu hiệu điều tra là gì?
Hs: trả lời
Gv: trong bảng 2 dấu hiệu điều tra là gì?
Hs: trả lời
Gv: Mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra vậy bảng 1 điều tra bao nhiêu đơn vị? Lớp 6A trồng được bao nhiêu cây
hs: trả lời 
- GV: 35 là giá trị của dấu hiệu thứ nhất. Giá trị của dấu hiệu thứ 2 làbao nhiêu?
Thứ 10 là bao nhiêu?
Hs: trả lời
- Gv: Gía trị của dấu hiệu là gì?
2, Dấu Hiệu:
a, Dấu Hiệu, Đơn Vị Điều Tra
- Dấu hiệu: 
 bảng 1: Số cây trồng được : dấu hiệu điều tra
- Đơn vị điều tra: bảng 1: mõi lớp là một đơn vị điều tra
b, Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
- Số các giá trị của dấu hiệu( không nhất thiết phải khác nhau) bằng số các đơn vị điều tra.Kí hiệu : N. 
 bảng 1: N=20
-Dãy gía trị của dấu hiệu ở bảng 1 gồm 20 gía trị.
Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị:
Gv: Trong dãy gtrị của dấu hiệu có mấy gtrị khác nhau là những gtrị nào? Nêu theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hs: nêu 
- Gv: Gtrị 30 xuất hiện mấy lần? Giá trị 28, 35, 50 xuất hiện mấy lần?
GV: yêu cầu hs làm ? 6.
- GV: Ta nói giá trị 28 có tần số là 2
 Ta nói giá trị 30 có tần số là 8
Vậy gía trị 35, 50 có tần số là mấy ?
-Hs: trả lời
- Gv: Tần số của một giá trị là gì?
Yêu cầu làm ?7.
Gv: cho hs đọc kết luận và chú ý trong sgk
Hs: đọc
3, Tần số của mỗi giá trị:
?5: có 4 số khác nhau là: 28, 30, 35, 50.
? 6:
Có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây
Có 7 lớp trồng được 35 cây
Có 3 lớp trồng được 50 cây
* khái niệm : (sgk/6)
? 7. 28(2): 30(8), 35 (7), 50(3)
* Kết luận : (SGK /6)
* Chú ý: (SGK /7).
Hoạt động 4: Bài tập
GV: cho hs đọc bài 2(sgk/7) 
Hs: đọc 
Gv: dấu hiệu bạn An quan tâm ở đây là gì?
Hs: trả lời
Gv: cho hs hoạt động nhóm câu b, c trong 2 phút.
Hs: hoạt động nhóm
Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm
4/ Bài tập
Bài 2(sgk/7) 
 a/ dấu hiệu bạn An quan tâm ở đây là thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường
b,c (Hs tự trình bày)
4/ Củng cố: 
Dấu hiệu là gì? Đơn vị điều tra là gì ?
Tần số là gì?
Bài 2(sgk/7) 
5/ Dăn dò :
HS học thuộc và hiểu các khái niệm: dấu hiệu , đơn vị điều tra, gía trị của dấu hiệu, tần số 
Bài tập : 1, 3 SGk 1, 2, 3 SBT.
*. Rút kinh nghiệm :
Tiết : 42	
Ngày soạn :	14/01/2011	Ngày dạy :15/01/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở tiết trước .
- Có kỹ năng thành thạo tìm gía trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung.
*Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp
*Giáo dục tư tưởng: có ý thức phấn đấu trong học tập, tích cực xây dựng bài
II. Chuẩn bị:
-Gv: giáo án, thước thẳng.
- Hs: lí thuyết bài 1
III. Tiến trình trên lớp:
1/ Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp
2/ KT bài cũ :
HS1: Thế nào là dấu hiệu điều tra? 
HS2: Tần số của gía trị là gì?
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Bài tập 3
Gv: cho hs đọc bài tập 3 (SGK/8)
Hs: đọc
Gv: lần lượt cho hs trả lời các câu hỏi trong bài 3(câu a, b)
Hs: làm
Gv: cho hs hoạt động nhóm câu c trong 2 phút
Hs: hoạt động nhóm
Gv: nhận xét
Hoạt động 2:Bài tập 4 
-Gv: cho hs đọc bài 4 
HS đọc đề và quan sát bảng.
- Gv: Dấu hiệu của bảng 7 là gì? Số gtrị của dấu hiệu là gì? Có mấy gtrị khác nhau?
Tần số của từng gía trị ? yêu cầu vài h/s nêu
Hs: nêu
gv: cho hs hoạt động nhóm bài 3(sbt/4) trong 5 phút
hs: hoạt động nhóm
Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm
 1, Bài tập 3: (SGK /8)
a,Dầu hiệu: Thời gian chạy 50m của hs lớp 7
b, Có 20 gtrị của dấu hiệu ở mỗi bảng
c,
2, Bài tập 4 (SGK -9):
a,Dấu hiệu: Khối lượng chè trong hộp là
số gtrị là 30.
b, Số gtrị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số tương ứng là: 3; 4; 16; 4; 3
3, Bài tập 3 SBT-4
4/ Củng cố:
Thế nào là dấu hiệu điều tra? Tần số của gía trị là gì?
5/ Dặn dò :
Làm các bài tập còn lại trong SBT
Đọc trước bài 2, trả lời câu hỏi:
Bảng tần số là gì?
 Lập bảng tần số như thế nào?
Nêu lợi ích của bảng tần số ?
*. Rút kinh nghiệm :
Tiết : 43
Ngày soạn : 16/01/2011 Ngày dạy :17/01/2011
 Bài 2: 	BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
*Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp
*Giáo dục tư tưởng: có ý thức phấn đấu trong học tập, tích cực xây dựng bài
II, Chuẩn bị:
Gv: giáo án, thước thẳng, bảng nhóm
Hs: ôn tập dấu hiệu, tần số 
III. Các hoạt động trên lớp:
1/ Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS: Thế nào là dấu hiệu điều tra? Tần số của gía trị là gì?
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ1:Lập Bảng Tần Số
Gv: khi đã biết tần số của một giá trị, làm sao để biểu diễn các giá trị này một cách dễ hiểu, dễ nhận xét? Từ đó có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? ta sang bài mới
Gv: cho hs làm ?1
Hs: làm
GV: Sau khi h/s làm, gv nhận xét và giới thiệu bảng tần số của bảng 7. 
Gv: Hãy so sánh bảng thống kê số liệu ban đầu và bảng tần số có gì giống và khác nhau?
Hs: so sánh
HĐ2:Chú ý 
GV: hướng dẫn cách chuyển bảng tần số dạng ngang sang dạng dọc.
Hs: làm theo yêu cầu của gv
Gv: như vậy có thể chuyển bảng tần số dạng ngang sang dạng dọc
Gv: Tại sao phải chuyển bảng thống kê số liệu ban đầu thành bảng tần số? Em có nhận xét gì khi quan sát bảng 7 và bảng 8, 9?
Hs: trả lời 
gv: bảng tần số có các ưu điểm gì?
Hs: trả lời
HĐ3: bài tập 
 Gv: Cho hs làm bài tập 6 SGK.
Hs: làm
GV có thể liên hệ thực tế về kế hoạch hoá gia đình cho hs hiểu.
Gv: cho hs hoạt động nhóm bài 7(sgk/11) trong 3 phút
Hs: hoạt động nhóm
Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm
GV: Cho cả lớp chơi trò chơi toán học ở bài tập 5.
GV: Phát danh sách thống kê ngày tháng năm sinh của cả lớp, có thể chia lớp thành 2 hay 4 đội thi với nhau trong 3 phút
Hs: làm
1, Lập Bảng Tần Số:
 sgk/9
 Lập Bảng 
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N=20
2, Chú ý (SGK/10).
a/ 
Giá trị (x)
Tần số(n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N=20
b/ bảng tần số giúp ta dễ dàng quan sát, nhận xét hơn, thuận lợi cho tính toán sau này
3/ Bài tập 
Bài 6: SGK.
a, Dấu Hiệu: số con của mỗi gia đình .
b, Bảng Tần Số:
số con (x)
0
1
2
3
4
tần số (n)
2
4
17
6
2 N=30
c, Nhận Xét:
-Số con của các gđình trong thôn từ 04
-Số gia đình có 2 con chiếm chủ yếu.
Bài 7(sgk/11) 
(hs tự trình bày)
* Bài 5 (SGK)
4. Củng cố: 
 Bài 5, 6, 7(sgk/11)
5. Dặn Dò: 
Ôn lại cấu tạo bảng.
Cách lập bảng tần số (hay bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)
Làm bài tập 5, 6, 7 SBT. làm bài 8,9 sgk/12 
* Rút kinh nghiệm
	.
Tiết : 44	
Ngày soạn : 06/02/2011 Ngày dạy :07/02/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
*Kiến thức:
 - Tiếp tục củng cố cho Hs về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu .
- Biết cách viết lại bảng số liệu ban đầu nếu biết bảng tần số .
*Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp
*Giáo dục tư tưởng: có ý thức phấn đấu trong học tập, tích cực xây dựng bài
II. Chuẩn bị:
Gv: giáo án, thước thẳng, bảng nhóm
Hs: ôn tập dấu hiệu, tần số , bảng tần số
III. Các hoạt động trên lớp.
1/ Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS: kết quả trung bình môn toán của một nhóm hs lớp 7 là: 8; 9; 7.5; 3; 6,5; 6; 7; 10; 5,5; 4; 8,5. hãy lập bảng tần số 
3/ Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1:
-gv: cho hs làm bài 5 SBT
hs: làm
1/ Bài 5 SBT. (4)
a, Có 26 buổi học trong tháng.
b, Dấu hiệu: Số h/s nghỉ học trong 1 buổi.
c, Bảng tần số:
Số H/s nghỉ học trong mỗi buổi (x)
Tần số: (n)
0
10
1
9
2
4
3
1
4
1
6
1
N=26
d, Nhận xét:
- Có 10 buổi không có hs nghỉ.
- Có 1 buổi số h/s nghỉ là 6 (quá nhiều)
- Số h/s nghỉ học còn nhiều.
HĐ2:
Gv: cho hs đọc bài 8(sgk/12)
Hs: đọc
Gv: -Dấu hiệu ở đây là gì?
-Xạ thủ bắn bao nhiêu phát ...  đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
4. Củng cố: thông qua
5. Dặn Dò: 
- Ôn lại bảng tần số, biểu đồ.
- Cách lập bảng tần suất từ bảng thống kê ban đầu.
- Đọc bài đọc thêm
-Đọc trước bài
 ? Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta làm như thế ?
 ?Ý nghĩa của số trung bình cộng ?
 ? Mốt của dấu hiệu là gì?
* Rút kinh nghiệm
Tiết : 47	
Ngày soạn :13/02/2011	Ngày dạy : 14/02/2011	 
x 4 : Số trung bình cộng
I / Mục tiêu :
*Kiến thức:
Thông qua bảng thống kê ban đầu hs có thể lập được bảng tần số từ đó dễ dàng tìm được số trung bình cộng và hiểu được ý nghĩa của số trung bình cộng , hiểu được mốt của dấu hiệu là gì ?
*Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp
*Giáo dục tư tưởng: có ý thức phấn đấu trong học tập, tích cực xây dựng bài
 II / Chuẩn bị :
Gv : giáo án, thước thẳng chia khoảng, bảng nhóm.
Hs: thước thẳng, sgk
 III / Tiến trình lên lớp .
1/ Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
 3/ Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
HĐ 1: Số Trung bình cộng của dấu hiệu
Gv: cho hs đọc bài toán (sgk/17)
Hs: đọc
Gv đặt vấn đề thông qua ?1
?Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta làm như thế ?
GV giới thiệu hs cách lập bảng tần số để tính số trung bình cộng
-Giới thiệu ký hiệu số trung bình cộng : 
-gv: Tổng số điểm các bài kiểm tra ở đây người ta tính như thế nào ?
GV giới thiệu công thức tính 
 Tương tự một hs lên bảng thực hiện ?3
HĐ2: Ý nghĩa của số trung bình cộng 
-? Số trung bình cộng ở bảng 19 là bao nhiêu ? 
-HS : 6,25
-? Số trung bình cộng ở bảng 21 là bao nhiêu ?
-HS : 6,675
?Các số này nói lên điều gì ?
hs: trả lời
gv: như vậy tìm số trung bình cộng để làm gì ta sang 2. cho hs phát biểu ý nghĩa của số trung bình cộng
hs : ghi bài
 Gv: Cho HS tìm số trung bình cộng của :
4000,1000, 500 và 100
Hs: làm
Gv: cho HS so sánh 14.000 với các số trên ® rút chú ý .
HĐ 3: Mốt của dấu hiệu
GV : cho đọc ví dụ và quan sát bảng 22 
Cho HS nhận xét bảng : Bảng tần số này nói lên điều gì ?Trong các lọai dép , thì lọai dép mang số mấy bán chạy nhất ?
-HS: trả lời
Gv: khẳng định 39 là mốt của dấu hiệu. Như vậy mốt của dấu hiệu là gì? Gv nên nhấn mạnh mốt của dấu hiệu là giá trị mà có tần số lớn nhất
HĐ4: Bài tập
Gv:Cho hs hoạt động nhóm bài 14(sgk/20) trong 5 phút
Hs: hoạt động nhóm
Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm
1. Số Trung bình cộng của dấu hiệu
a.Bài tóan 
?1 Có 40 bạn làm bài kiểm tra 
?2 Cộng tất cả các dấu hiệu lại và chia đều cho số bạn làm bài kiểm tra 
 x n xn 
 2 3 6
 3 2 6
 4 3 12
 5 3 15
 6 8 48 
 7 9 63 
 8 9 72
 9 2 18
 10 1 10
 N = 40 250
= 
Chú ý : Sgk/18 
b.Công thức :
 = 
?3 x n xn 
 3 2 6
 4 2 8
 5 4 20
 6 10 60 
 7 8 56 
 8 10 80
 9 3 27
 10 1 10
 N = 40 267
= 
2.Ý nghĩa của số trung bình cộng 
Ý nghĩa : (sgk/19)
Chú ý :
-Nếu số trung bình cộng so với các dấu hiệu có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình cộng đó không thể là số đại diện
VD : Xét dãy x : 4000 1000 500 100
= 1400 không thể là đại diện 
Ký hiệu Mo
3: Mốt của dấu hiệu
định nghĩa: mốt của dấu hiệu là giá trị mà có tần số lớn nhất
4/ Bài tập
bài 15(sgk/20) 
(hs tự trình bày)
4. Củng cố: 
Cho biết công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa của nó?
Mốt của dấu hiệu làgì?Bài tập 15(sgk/20) 
5. Dặn Dò: 
-Học thuộc công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa của nó, mốt của dấu hiệu 
-Viết công thức tính số trung bình cộng và cho biết ý nghĩa của số trung bình cộng?
- Thế nào là mốt của dấu hiệu? Tìm mốt của dấu hiệu trong bài 15(sgk)
* Rút kinh nghiệm
Tiết : 48	
Ngày soạn : 18/02/2011Ngày dạy:19/02/2011	 
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
 *Kiến thức:
Củng cố cách tìm số trung bình cộng thông qua giải bài tập
Đọc được ý nghĩa của bảng đặc biệt bảng phân phối ghép lớp
*Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp
*Giáo dục tư tưởng: có ý thức phấn đấu trong học tập, tích cực xây dựng bài
II.Chuẩn bị :
Gv : giáo án, thước thẳng chia khoảng, bảng nhóm.
Hs: thước thẳng, sgk
III.Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
Hs1:viết công thức tính số trung bình cộng và cho biết ý nghĩa của số trung bình cộng?
Hs2: Thế nào là mốt của dấu hiệu? Tìm mốt của dấu hiệu trong bài 15(sgk)
 3/ Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: cho hs đọc bài 15(sgk)
Hs: đọc
-gv: Dấu hiệu ở đây là gì ? số các giá trị là bao nhiêu?
-Hs : trả lời
gv: cho hs lần lượt làm câu b, c
hs: trình bày lời giải
Hoạt động 2: 
Gv: cho hs làm 16(sgk)
Hs: suy nghĩ trả lời
Gv: nhận xét 
Gv: cho hs hoạt động nhóm bài 17(sgk) trong 4 phút
Hs: hoạt động nhóm
Gv: nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3:
Gv: cho hs đọc bài 18(sgk)
Hs: đọc và suy nghĩ làm
Gv: bảng này khác các bảng trên ở chỗ nào?
Hs: trả lời
Gv: muốn tính được số trung bình cộng trước hết ta phải tính gì?
Hs: tính
Bài 15 : 
a.Dấu hiệu là tìm tuổi thọ của bóng đèn
b.Số trung bình cộng 
 = 
Bài 16 
 x 2 3 4 90 100
 n 3 2 2 2 1 N = 100
= = 28
Không thể là số đại diện cho bảng này được có sự chênh lệch quá lớn
Bài 17 
a.X = 
b.Mốt M0 = 8
Bảng 18 ( 13ph )
Chiều cao TB C.cao n nx 
 105 105 1
 110-120 115 7
 121-131 126 35
 132-142 137 45
 143-153 148 11
 155 155 1
a.Ở bảng này khác với bảng trên là mốt của dấu hiệu có nhiều số
b.Số trung bình cộng
X = 
4. Củng cố: thông qua
5. Dặn Dò: 
-Xem lại các bài tập đã giải
- Tần số là gì ? 
-Nêu ý nghĩa và công thức tính số trung bình cộng ?
-Khi nào thì số trung bình cộng không thể là số đại diện?
* Rút kinh nghiệm
Tiết 49 	
Ngày soạn : 20/02/2011 Ngày dạy : 21/02/2011
	 Ôn tập chương III
I/ Mục tiêu :
*Kiến thức:
Giúp hs có kiến thức một cách tổng quát từ bảng thống kê ban đầu ® bảng tần số ® vẽ biểu đồ hay tính số trung bình cộng 
*Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp
*Giáo dục tư tưởng: có ý thức phấn đấu trong học tập, tích cực xây dựng bài
 II/Chuẩn bị :
GV : giáo án, thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm
HS : Làm các bài tập , học các câu hỏi 1 , 2 , 3 ,4 sgk tr22
 III / Tiến trình lên lớp .
1/ Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
 3/ Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
Họat động 1 : lí thuyết
Gv: Tần số là gì ? 
Bảng tần số so với bảng thống kê ban đầu như thế nào ? ( Nhỏ gọn hơn và dễ hiểu hơn )
Nêu ý nghĩa và công thức tính số trung bình cộng ?
( = )
Khi nào thì số trung bình cộng không thể là số đại diện?
Hs: trả lời
Gv: cho điểm hs
Họat động 2 : luyện tập
-GV cho hs quan sát bảng 28 rồi đặt câu hỏi : Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?
Mỗi dấu hiệu có bao nhiêu tỉnh thành ?
Hs: trả lời
-GV gọi 1 hs lên bảng lập tần số .
Gv gọi 1 hs lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Gv: muốn tính số trung bình cộng ta làm như thế nào?
Hs: lên bảng tính
Bảng 20 
 x n xn 
 20 1 20
 25 3 75
 30 7 210
 35 9 315 = 
 40 6 240 = 35,16 
 45 4 180
 50 1 50
 N = 31 1090
4. Củng cố: thông qua
 5. Dặn Dò: 
Nêu công thức tính số trung bình cộng
Muốn vẽ 1 biểu đồ ta làm như thế nào ?
Ôn tập chương III để chuẩn bị kiểm tra 45 phút
*. Rút kinh nghiệm
Tiết 50 	
Ngày soạn : 25/02/2011 Ngày dạy : 26/02/2011
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu :
*Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học ở trong chương.
Rèn luyện khả năng trình bày một bài toán thống kê.
*Kĩ năng:Quan sát, phân tích, tổng hợp
*Giáo dục tư tưởng: có ý thức phấn đấu trong học tập, tích cực xây dựng bài
II. Chuẩn bị :
GV : Đề kiểm tra .
 HS : Tự ôn tập ở nhà 
Ma trận
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thu thập số liệu, tần số
2
1
1
 1
3
 2
Bảng tần số các giá trị 
của dầu hiệu
2
1
2
1
1
 1
1
 1
6 
 4
Biểu đồ
1
 2
1
 2
Số trung bình cộng
1
 1
1
 1
2
 2
Tổng
4
2
1
 1
2
1
2
 2
3
 4
12
 10
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
3.Đề bài :
I – Trắc Nghiệm : (3đ) Khoanh trịn chữ cái đứng câu trả lời đúng :
Trả lời các câu hỏi với bài tốn sau :
Điểm kiểm tra toán của lớp 7C được ghi trong( bảng 1) dưới đây:
4
5
6
8
3
9
7
7
10
5
9
8
8
2
5
8
4
7
8
6
7
5
7
10
3
4
9
8
3
8
5
4
8
4
7
7
5
6
7
5
8
4
1/ Số học sinh của lớp là :
	a) 30	b) 40	c) 42	d)45
2/ Số các giá trị khác nhau là :
	a) 9	b) 10	c) 12	d)15
3/ Mốt của dấu hiệu là :
	a) 7	b) 8	c) 9	d) 5
4/ Tần số của điểm 8 là :
	a) 5	b) 7	c) 8	d) 9
5/ Điểm 5 cĩ tần số là :
	a) 7	b) 5	c) 8	d) 9
6/ Điểm cĩ tần số nhỏ nhất là :
	a) 7	b) 2	c) 3	d) 5
II – Tự Luận : (7đ)
Dựa (bảng 1) ở phần trắc nghiệm , hãy cho biết :
1) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị của dấu hiệu ?
2) Lập bảng " tần số " và rút ra một số nhận xét.
3) Tính số trung bình cộng , tìm mốt .
4) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng .
5)Theo em tỉ lệ học sinh khá giỏi đạt bao nhiêu phần trăm ?	
ĐÁP ÁN ĐẠI SỐ 7(Chương III)
I- TRẮC NGHIỆM : (3đ) ( mỗi câu 0,5đ)
1/ c	2/ a	3/ b	4/ d	5/ a	6/ b
II- TỰ LUẬN:
1/ ( 1đ)	Điểm kiểm tra toán của mổi học sinh trong lớp 7C 
	Số các giá trị của dấu hiệu là 42
2/ (2đ)
Giá trị (x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
5
7
4
8
9
3
2
N =42
 Nhận xét :Lớp 7C cĩ 42 học sinh , 9 giá trị khác nhau 
Điểm lớn nhất là 10 , Điểm nhỏ nhất là 2
Điểm cĩ tần số lớn nhất là 8
Điểm chủ yếu thuộc vào khoảng 7 và 8
3/ (1,5đ)
4/ Vẽ biểu đồ đúng (2đ)
5/ Tính đúng (0,5)
4. Củng cố: thông qua
5. Dặn Dò: 
Thế nào là biểu thức số 
Biểu thức số và biểu thức đại số chúng giống và khác nhau như thế nào.
Cách viết của biểu thức đại số 
* Rút kinh nghiệm :
THỐNG KÊ BÀI KIỂM TRA
LỚP
GIỎI
KHÁ
TBÌNH
YẾU
KÉM
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
32
TỔNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 7 thang 12.doc