I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Củng cố định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
2) Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, các đẳng thức tích.
3) Thái độ:
- Có tư duy và nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Cẩn thận trong quá trình tính toán.
II. Tiến trình bài học:
LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, các đẳng thức tích. Thái độ: Có tư duy và nghiêm túc trong quá trình học tập. Cẩn thận trong quá trình tính toán. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy định nghĩa tỉ lệ thức. - Sửa bài tập 45 trang 26. 2. Luyện tập: Bài 46 trang 26 SGK - Hướng dẫn và giải câu a) cho HS. - Gọi 2HS lên bảng giải câu b) và c). - Hoàn chỉnh bài giải cho HS. Bài tập thêm: Tìm trong các tỉ lệ thức sau: - Gọi 2HS lên bảng giải câu a), b). Câu c) và d) về nhà giải. - Gọi HS nhận xét, sau đó hoàn chỉnh bài giải cho HS. Bài 47 SGK trang 26 - Từ đẳng thức , ta có thể suy ra được các đẳng thức nào? - Vậy từ đẳng thức , ta có thể lập được các tỉ lệ thức nào? - Gọi 2 HS lên bảng giải. Bài 44 trang 26 SGK - Gọi 3HS lên bảng giải. - Gọi HS nhận xét. Sửa bài hoàn chỉnh cho HS. Bài 46 trang 26 SGK - Chú ý quan sát và nắm cách làm đối với dạng toán này. - 2HS lên bảng giải, các HS còn lại giải vào tập và quan sát bài giải của bạn, sau đó nhận xét. - Ghi nhận kết quả đúng. - HS chép đề bài. - 2HS lên bảng giải, các HS còn lại tự giải và quan sát bạn giải. - Nhận xét và ghi nhận kết quả đúng. - 2 HS lên bảng giải. - 3HS lên bảng giải, các HS còn lại tự giải vào tập. - Nhận xét. Ghi kết quả đúng vào tập. Bài 46 trang 26 SGK Bài tập thêm: Bài 47 SGK trang 26 Bài 44 trang 26 SGK Củng cố: Thế nào là tỉ lệ thức? Hai tính chất của tỉ lệ thức? Củng cố lại các dạng bài tập và cách làm đối với từng dạng. Dặn dò: Xem trước bài “ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau”. *) Rút kinh nghiệm tiết dạy: *) Kết quả sau khi rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: