Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 15: Làm tròn số

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 15: Làm tròn số

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

2. Kĩ năng:

Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hằng ngày.

- Có tinh thần ham học hỏi và nghiêm túc trong giờ học.

II. Tiến trình dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 15: Làm tròn số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10: Làm tròn số
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
Kĩ năng:
Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. 
Thái độ:
Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hằng ngày.
Có tinh thần ham học hỏi và nghiêm túc trong giờ học.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt nội dung ghi bảng
1. Ví dụ:
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,4 và 4,8 đến hàng đơn vị.
- Vẽ trục số lên bảng.
- Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,4 và 4,8 lên trục số.
- Số nguyên nào gần với số 4,4 nhất? Số nguyên nào gần với số 4,8 nhất?
- Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:
.
- Kí hiệu đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
- Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?
Ví dụ 2: Làm tròn số đến hàng chục.
- Hãy chỉ chữ số hàng chục trong số .
- Vẽ trục số, số tròn chục nào gần số 18 nhất?
- Vậy ta viết (tròn chục).
Ví dụ 3: Làm tròn số đến hàng phần nghìn.
- Xác định chữ số hàng phần nghìn trong số .
- Vậy giữa hai số và , số nào gần số nhất?
- Do đó ta viết hay (làm tròn đến hàng phần nghìn). 
- Ghi ví dụ vào tập.
- Vẽ trục số vào tập.
- Lên biểu diễn.
- Số 4,4 gần số nguyên 4 nhất. Số 4,8 gần số nguyên 5 nhất.
- Chú ý và ghi bài.
- Biết cách đọc kí hiệu .
- Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Ví dụ 2:
- Chữ số 1 là chữ số hàng chục.
- Số 20 gần số 18 nhất.
- Ghi vào tập.
Ví dụ 3:
- Chữ số 1.
- Số .
- Ghi kết quả đúng vào tập.
Ví dụ 1:
- Trên trục số, ta thấy số nguyên 4 gần số 4,4 hơn là số 5 nên ta viết:
.
- Tương tự, số 5 gần số 4,8 hơn là số 4 nên ta viết: .
- Kí hiệu đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
*) Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Ví dụ 2:
Vì số 20 gần với số 18 hơn là số 10 nên ta viết: 
 (tròn chục).
Ví dụ 3:
- Do số gần số hơn là nên ta viết (làm tròn đến hàng phần nghìn).
2. Quy ước làm tròn số:
- Nêu quy ước (Trường hợp 1) và giải thích cho HS hiểu.
- Minh họa quy ước bằng ví dụ cụ thể.
- Ví dụ 1:
a) Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất.
- Dùng viết chì vạch một nét ngăn cách giữa phần giữ lại và phần bỏ đi. Hãy xác định chữ số đầu tiên trong phần bỏ đi và so sánh nó với số 5.
- Vì nên ta giữ nguyên phần còn lại. Do đó .
b) Làm tròn số đến hàng chục.
- Nêu quy ước (trưuòng hợp 2).
- Ví dụ 2: 
a) Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ hai.
- Hướng dẫn tương tự ví dụ 1a).
- 
b) Làm tròn số đến hàng trăm.
- Gọi HS xác định dấu vạch ngăn cách giữa phần giữ lại và phần bỏ đi.
- Áp dụng quy ước hãy làm tròn số đến hàng trăm.
- Chú ý nghe và ghi bài vào tập.
- Ghi ví dụ.
a)
- Chữ số 4. .
- Ghi kết quả đúng vào tập.
b) 
- Ghi bài vào tập.
Ví dụ 2:
a) 
- Chú ý nghe và nắm cách làm tròn.
- 
b)
- 25|64
- 2600.
- Trường hợp 1: SGK trang 36.
- Ví dụ:
a) 
b) 
- Trường hợp 2: SGK trang 36.
Ví dụ 2:
a) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
b)
 (làm tròn đến hàng trăm).
Củng cố:
Phát biểu hai quy ước làm tròn số.
Dặn dò:
Làm BT 73, 74, 78, 80 SGK trang 37, 38..
*) Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 15 BAI 10-day.doc