Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.

2) Kĩ năng:

- Biết vẽ hệ trục tọa độ.

- Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng.

- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.

3) Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiến để ham thích học toán.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1) GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng có chia độ dài, compa.

2) HS: Xem trước bài “ Mặt phẳng tọa độ”, thước thẳng có chia độ dài, com pa.

III. Tiến trình bài dạy:

1) Kiểm tra bài cũ (8’): Sửa BT 36a), b) SBT trang 48.

2) Dạy nội dung bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2010	 
Ngày dạy: 25/11/2010	 
Tiết: 31 - Tuần: 15
Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
Kĩ năng: 
Biết vẽ hệ trục tọa độ.
Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng.
Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiến để ham thích học toán.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, SGK, SBT, thước thẳng có chia độ dài, compa.
HS: Xem trước bài “ Mặt phẳng tọa độ”, thước thẳng có chia độ dài, com pa.
Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ (8’): Sửa BT 36a), b) SBT trang 48.
Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
1. Đặt vấn đề (7’):
Ví dụ 1:
- Treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng và giới thiệu.
- Mỗi điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi hai số (tọa độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ.
- Gọi 1HS đọc tọa độ của một điểm khác.
Ví dụ 2:
- Cho HS quan sát chiếc vé xem phim (hình 15 SGK).
- Em hãy cho biết tên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì?
- Cặp gồm 1 chữ và 1 số như vậy xác định một vị trí chổ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
- Yêu cầu HS tìm thêm một vài ví dụ trong thực tiễn.
Ví dụ 1:
- Quan sát bản đồ.
- Chú ý nghe GV giảng bài.
- Chỉ ra tọa độ của một điểm do GV chỉ.
Ví dụ 2:
- Quan sát chiếc vé xem phim (hình 15 SGK).
- Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H); số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1).
- Chú ý nghe GV giảng bài.
- Vị trí của một quân cờ trong một bàn cờ,
Ví dụ 1: SGK trang 65
 Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau là Đ và 
Ví dụ 2:
H1 có ý nghĩ là: 
 Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H); số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1).
2. Mặt phẳng tọa độ (10’):
- Giới thiệu mặt phẳng tọa độ:
+) Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông gốc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy.
+) Hướng dẫn HS vẽ hình.
- Các trục Ox, Oy được gọi là các trục tọa độ.
+) Ox được gọi là trục hoành.
+) Oy được gọi là trục tung.
- Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục được gọi là gốc tọa độ.
- Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy.
- Giới thiệu các góc phần tư.
- Nêu chú ý SGK trang 66.
- Chú ý nghe GV giảng bài, đồng thời vẽ hình vào tập theo dự hướng dẫn của GV.
- Vẽ hình vào tập.
- Chú ý nghe GV giảng bài, đồng thời ghi bài vào tập.
- Biết các góc phần tư.
- Ghi chú ý vào tập.
- Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông gốc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy.
+) Hướng dẫn HS vẽ hình.
- Các trục Ox, Oy được gọi là các trục tọa độ.
+) Ox được gọi là trục hoành.
+) Oy được gọi là trục tung.
- Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục được gọi là gốc tọa độ.
- Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy.
- Các góc phần tư thứ I, thứ II, thứ III, thứ IV theo thứ tự ngược chiều quay kim đồng hồ.
-Chú ý: SGK trang 66 
3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ (12’):
- Yêu cầu 1HS vẽ một hệ trục tọa độ Oxy.
- Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK.
- Thực hiện thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P.
Kí hiệu P(1,5; 3); số 1,5 được gọi là hoành độ; số 3 được gọi là tung độ.
- Nhấn mạnh: Khi kí hiệu tọa độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- Gọi 1HS lên bảng vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
- Gọi lần lượt 2HS lên bảng xác định vị trí điểm P, Q.
- Trên mặt phẳng tọa độ, mỗi điểm M xác định một cặp số . Ngược lại, mỗi cặp số xác định một điểm M.
- Yêu cầu HS làm ?2 SGK trang 67.
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
- Chú ý cách lấy điểm P.
- Chú ý nghe GV giảng và thực hiện thao tác.
- Nắm kí hiệu P(1,5; 3); số 1,5 được gọi là hoành độ; số 3 được gọi là tung độ.
- Chú ý nghe GV giảng và biết cách ghi tọa độ của một điểm.
- Đọc ?1 SGK.
- Lên bảng vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
- Lên bảng làm bài.
- Chú ý nghe GV giảng và ghi bài.
- Làm ?2 SGK.
Hình 17 SGK trang 66
- Cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P.
Kí hiệu P(1,5; 3).
Số 1,5 được gọi là hoành độ; Số 3 được gọi là tung độ.
?1 SGK
?2 SGK
Củng cố - luyện tập (4’):
Cho hệ trục tọa độ Oxy, Ox được gọi là gì? Oy được gọi là gì? Điểm O?
Cho P(x, y) thì x, y được gọi là gì? Cách viết tọa độ của một điểm.
Hướng dẫn học tập ở nhà (4’): 
 - Xem các BT phần luyện tập.
 - Làm BT 32, 33 SGK trang 67.
 - Hướng dẫn làm BT 32:
+) Muốn viết được tọa độ của điểm M, ta cần xác định hoành độ và tung độ của điểm P.
+) Xác định hoành độ thì ta chiếu vuông góc điểm M xuống trục Ox.
+) Xác định tung độ thì ta chiếu vuông góc qua trục Oy.
+) Với N, Q ta làm tương tự như đối với M.
*) Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 31bai6.doc