A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Kỹ năng: Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia xây dựng bài.
B. Chuẩn bị: Một số bảng phụ thể hiện các bảng trong SGK
C. Phương pháp: Tích cực
D. Tiến trình lên lớp:
Tiết 43 : BảNG TầN Số CáC GIá TRị CủA DấU HIệU A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Kỹ năng: Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia xây dựng bài. B. Chuẩn bị: Một số bảng phụ thể hiện các bảng trong SGK C. Phương pháp: Tích cực D. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra( 5 phút) Sửa bài tập ở tiết trước a, Dấu hiệu : Số lượng HS nam của một trường b, Các gtrị khác nhau: 14, 16, 18, 19, 20; 24, 25 ,27. Tần số tương ứng: 2 ; 2; 2;1; 2; 1; 1; 1 Hoạt động 2: Lập bảng “tần số (20phút) GV: treo bảng 7. Yêu cầu HS thực hiện . GV: Hãy nêu cách làm? - Y/c đại diện một nhóm trình bày: + Tìm số gtrị khác nhau + Xếp theo thứ tự tăng + Tìm tần số . + Lập bảng. GV: Sau khi HS nhận xét thì bổ sung cột gtrị và tần số vào bên trái của bảng.Và giới thiệu bảng tần số? GV: Hãy so sánh bảng thống kê số liệu ban đầu và bảng tần số có gì giống và khác nhau GV chu ý cách chuyển bảng tần số dạng ngang sang dạng dọc. GV: Tại sao phải chuyển bảng thống kê số liệu ban đầu thành bảng tần số. GV treo bảng phụ phần tóm tắt HS: Lập bảng 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 HS: Trả lời HS đọc chú ý b HS đọc nội dung tóm tắt Hoạt động 3: Củng cố ( 15 phút) Cho HS làm bài tập 6 SGK. GV có thể lên hệ thực tế về KHHGĐ. GV: Cho cả lớp chơi trò chơi toán học ở bài tập 5. GV: Phát danh sách thống kê ngày tháng năm sinh của cả lớp, có thể chia lớp thành 2 đội thi với nhau. Bài 6 a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình . b) Bảng tần số: Số con (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 c) nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn từ 04 - Số gia đình có 2 con chiếm chủ yếu. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (5phút) - Ôn lại cấu tạo bảng. - Cách lập bảng tần số (hay bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu) - Làm bài tập 5, 6, 7 SBT.
Tài liệu đính kèm: