Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Phú Thứ - Tiết 48: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Phú Thứ - Tiết 48: Luyện tập

A.Mục tiêu:

- Kiến thức: HD lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng, các bước và ý nghĩa của cá kí hiệu

Đưa ra một số bảng tần số( Không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

- Kỹ năng: Rèn ý thức độc lập xuy nghĩ cho HS.

- Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia học tập.

B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ.

C. Phương pháp: Luyện tập.

D. Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Phú Thứ - Tiết 48: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48: Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Kiến thức: HD lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng, các bước và ý nghĩa của cá kí hiệu
Đưa ra một số bảng tần số( Không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Kỹ năng: Rèn ý thức độc lập xuy nghĩ cho HS.
- Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia học tập.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ.
C. Phương pháp: Luyện tập.
D. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra( 7 phút)
HS1 Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu, Công thức tính số trung bình cộng và giảI thích các kí hiệu trong công thức trung bình cộng.
Chữa bài 17a(20-SGK)
HS 2 nêu ý nghĩa của số trung bình cộng. Thế nào là mốt của dấu hiệu.
Chữa bài 17b(20-SGK)
Hai HS lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Luyện tập(25 phút)
Bài 13(6-SBT)
Yêu cầu hai HS lên bảng tính điểm trung bình cộng của xạ thủ
Xạ thủ A
Giá trị x
Tần số n
Các tích
8
5
40
9
6
54
10
9
90
N =20
184
Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ
HS làm việc theo nhóm
Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng:
 18 26 20 18 24 21 18 21 17 20 
 19 18 17 30 22 18 21 17 19 26 
 28 19 26 31 24 22 18 31 18 24
Bài 18(21 SGK)
Bảng này có gì khác so với bảng tần số đã học
Bảng này gọi là bảng phân phối ghép lớp
Tính số trung bình của những giá trị nhỏ nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x chẳng hạn số trung bình cộng của lớp 110-120 là 
Nhân trung bình cộng của mỗi lớp với tần số tương ứng
Các bước theo như bảng đã học.
Lời giải mẫu:
Xạ thủ B
Giá trị x
Tần số n
Các tích
6
2
12
7
1
7
9
5
45
10
12
120
N =20	184
Kết quả bằng nhau nhưng xạ thủ B bán đều hơn
Kết quả 
M0 =18
Bảng này khác so với bảng tần số đã học trong theo cột.
Giá trị là (chiều cao) người ta ghép cá giá trị của dấu hiệu theo từng lớp sắp xếp theo khoảng.
Chiều cao
Giá trị trung bình
Tần số
Các tích
105
105
1
105
110-120
115
7
805
121-131
126
35
4410
132-142
137
45
6165
143-153
148
11
1628
155
155
1
155
N =100
13268
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
Trở lại bài 13(6-SBT)
Tính của xạ thủ A
=
HS thực hiện trên máy tính theo hướng dẫn của GV
HS thực hiện trên máy tính theo hướng dãn của GV
Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
Về nhà làm bài tập sau:Điểm thi môn toán lớp 7 được ghi bởi bảng sau:
	6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 
	10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5
a. Lập bảng tần số và tần suất của dấu hiệu
b. Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp
c. Tìm mốt của dấu hiệu
Ôn tập chương III và làm 4 câu hỏi ôn tập chương(22-SGK)
Làm bài 26(23(SGK) ; 14(7-SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docDS tiÕt 48.doc