Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 17: Số vô tỷ khái niệm căn bậc hai

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 17: Số vô tỷ khái niệm căn bậc hai

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu được thế nào là căn bậc 2 của 1 số không âm.

- Kĩ năng: Biết sử dụng ký hiệu căn bậc 2, biết tìm căn bậc hai của 1 số.

* Trọng Tâm: Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu được thế nào là căn bậc 2 của 1 số không âm.

II/ Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, thước thẳng

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài, làm bài tập

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 17: Số vô tỷ khái niệm căn bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng 
Soạn ngày:23/10/06
Dạy ngày: 
Tiết 17 Số VÔ Tỷ KHáI NIệM CĂN BậC HAI
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu được thế nào là căn bậc 2 của 1 số không âm.
- Kĩ năng: Biết sử dụng ký hiệu căn bậc 2, biết tìm căn bậc hai của 1 số.
* Trọng Tâm: Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu được thế nào là căn bậc 2 của 1 số không âm.
II/ Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài, làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là số hữu tỉ, phát biểu quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Viết các số sau dưới dạng số thập phân
Học sinh phát biểu khái niệm
10’
5’
Hoạt động 2: Số vô tỉ 
Bài toán: GV đưa đề bài trên bảng phụ
*Giáo viên gợi ý
Tính S hình vuông AEBF = 2SDABF
SABCD = 4 SABF
Vậy SABCD = ?
Gọi độ dài cạnh AB là x (m)
(x> 0). 
Hãy biểu thị SABCD theo x người ta chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào bình phương bằng 2 
(x = 1,414213023)
Số này là số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân không có 1 chu kỳ nào cả. Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn ta gọi là số vô tỉ.
Vậy số vô tỉ là gì ?
? Số vô tỉ và số hữu tỉ khác nhau như thế nào.’
a) SABCD
+ SAEBF = 1.1 = 1(m2)
+ SABCD = 2.1 (m2)
b) Tính độ dài đường chéo AC ta có 
 x2 = 2
*HS: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
10’
8’
Hoạt động 3: Khái niệm căn bậc 2.
Tính 32; (-3)2
; 02.
Ta nói 3 và (-3) là căn bậc 2 của 9
Tương tự và là CBH của số nào ?
? 0 là căn bậc 2 của số nào.
? Tìm x để x2 = - 1
? Căn bậc 2 của số a không âm là số như thế nào.
? Tìm căn bậc 2 của: 16; ; -16
Vậy chỉ có số dương mới có CBH. Số âm không có CBH
? Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc 2.
GV: Số dương a có 2 căn bậc 2 là 
 và ( a>0)
VD: Số 4 có căn bậc 2 là:
 và 
? Điền vào ô trống trong BT sau.
a)= và - =..
b)Số có2 căn bậc 2 làvà.
*GV cho HS làm ?2 SGK
Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25
(32) = 9; (-32) = 9 ; 02 = 0
HS: 
*HS: 0
*HS: Không có số x nào
*HS: là số x sao cho x2 = a
*HS: 4 và (-4); và 
*HS: Mỗi số dương có 2 căn bậc hai
HS: lên bảng
a) và 
b) Số có căn bậc 2 là: và 
*HS làm ?2:
Một HS lên bảng làm
6’
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố.
Bài 82 (SGK – T 41)
Bài 85 (SGK.41) GV đưa đề bài, y/c HS hoạt động nhóm 
*HS1lên bảng điền vào bảng phụ:
Vì 52 = 25 nên 
Vì 72 = 49 nên 
 vì 12 = 1 nên 
 Vì nên 
1;
Hoạt động 5: Hướng dẫn 
-Hoc bài theo vở ghi kết hợp với SGK
- Làm bài tập 106, 107, 110, 114 (18-19)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 17.doc