I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải nhanh và đúng.
* Trọng Tâm: Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lợng tỉ lệ nghịch.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Nguyễn Công sáng Soạn ngày:27/11/06 Dạy ngày: /12/06 Tiết 28 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch. - Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải nhanh và đúng. * Trọng Tâm: Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lợng tỉ lệ nghịch. II/ Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 6’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hãy số thích hợp để điền vào trống trong bảng sau x -2 -1 3 5 Y -4 2 4 GV nhận xét và chữa bài, cho điểm HS đọc kỹ đề bài rồi lên bảng điền vào ô trống. x -2 -1 1 2 3 5 y -4 -2 2 4 6 10 HS khác nhận xét bài của bạn 5’ 6’ 5’ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 19 (SGK – 61) Với cùng số tiền mua 51 mét vải loại 1 có thể mua được bao nhiêu mét vải loại 2, biết rằng tiền mua 1 mét vào loại 2 chỉ bằng 85% giá tiền mét vải loại 1? GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Lập tỉ lệ thức. - Tìm x GV gợi ý HS viết tỉ lệ thức rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày Bài 21 (SGK – 61) GV gọi HS đọc và tóm tắt đề bài GV gợi ý cho HS Gọi số máy của các đội lần lượt là x, y, z (máy) ? Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào? ? x, y, z tỉ lệ thuận với các số nào? GV yêu cầu HS làm BT HS tóm tắt đề bài Cùng 1 số tiền mua được 51 mét vải loại 1 giá a đồng (mét) 51 mét vải loại 2 giá 85%a đồng (mét) Giải Gọi số mét vải loại 2 mua được là x mét. Vì số mét vải mua được và giá tiền mua 1 mét là 2 ĐL tỉ lệ nghịch. Vậy với cùng số tiền mua được 60 mét vải loại 2. Bài 21: HS tóm tắt Cùng KL công việc như nhau Đội 1 hoàn thành trong 4 ngày Đội 2 hoàn thành trong 6 ngày Đội 3 hoàn thành trong 8 ngày Hỏi: Đội 1 hơn đội 2 mấy máy ? 9’ 6’ 7’ Một HS lên bảng trình bày Bài 34 (SBT – 47) Hai xe cùng đi từ A đến B. Một xe đi hết 1 giờ 20 phút, xe kia đi hết 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe, biết rằng trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100 m GV: Đổi 1 giờ 20 phút và 1 giờ 30 phút ra đơn vị là phút ? Hai đại lượng vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào ? Lập tỉ lệ thức ? Hãy giải bài toán .Gọi HS1 lên bảng trình bày Giải Gọi số máy của 3 đội lần lượt là x, y, z (x, y, z ẻ N*) Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng TLN => 4x = 6y = 8z và x – y = 2 Vậy số máy đội 1 hơn đội 2 là 2 máy. Bài 34: Giải Đổi 1h20’ = 80 phút 1h30’ = 90 phút Giả sử vận tốc của xe máy là V1 (m/ph) và V2 (m/ph) Theo điều kiện đề bài ta có 80V1 = 90V2 và V1 – V2 = 100 Hay và V1 – V2 = 100 => V1 = 10.90 = 900 V2 = 10.80 = 800 Vậy: Xe thứ nhất đi với vận tốc trung bình là 900 m/phút Xe thứ hai đi với vận tốc trung bình là 800 m/phút 1’ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Học sinh hoàn chỉnh các bài tập vào vở - Học và làm bài BT 20; 22; 23 (SGK – 61) - Nghiên cứu trước bài “Hàm số”
Tài liệu đính kèm: