Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 28: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 28: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải nhanh và đúng.

* Trọng Tâm: Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lợng tỉ lệ nghịch.

II/ Chuẩn bị.

GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng

HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công sáng
Soạn ngày:27/11/06
Dạy ngày: /12/06 
Tiết 28
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải nhanh và đúng.
* Trọng Tâm: Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lợng tỉ lệ nghịch.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
6’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hãy số thích hợp để điền vào trống trong bảng sau
x
-2
-1
3
5
Y
-4
2
4
GV nhận xét và chữa bài, cho điểm
HS đọc kỹ đề bài rồi lên bảng điền vào ô trống.
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
2
4
6
10
HS khác nhận xét bài của bạn
5’
6’
5’
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 19 (SGK – 61)
Với cùng số tiền mua 51 mét vải loại 1 có thể mua được bao nhiêu mét vải loại 2, biết rằng tiền mua 1 mét vào loại 2 chỉ bằng 85% giá tiền mét vải loại 1?
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- Lập tỉ lệ thức.
- Tìm x
GV gợi ý HS viết tỉ lệ thức rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày
Bài 21 (SGK – 61)
GV gọi HS đọc và tóm tắt đề bài
GV gợi ý cho HS
Gọi số máy của các đội lần lượt là x, y, z (máy)
? Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào?
? x, y, z tỉ lệ thuận với các số nào?
GV yêu cầu HS làm BT
HS tóm tắt đề bài
Cùng 1 số tiền mua được
51 mét vải loại 1 giá a đồng (mét)
51 mét vải loại 2 giá 85%a đồng (mét)
Giải
Gọi số mét vải loại 2 mua được là x mét.
Vì số mét vải mua được và giá tiền mua 1 mét là 2 ĐL tỉ lệ nghịch.
Vậy với cùng số tiền mua được 60 mét vải loại 2.
Bài 21:
HS tóm tắt
Cùng KL công việc như nhau
Đội 1 hoàn thành trong 4 ngày
Đội 2 hoàn thành trong 6 ngày
Đội 3 hoàn thành trong 8 ngày
Hỏi: Đội 1 hơn đội 2 mấy máy ?
9’
6’
7’
Một HS lên bảng trình bày
Bài 34 (SBT – 47)
Hai xe cùng đi từ A đến B. Một xe đi hết 1 giờ 20 phút, xe kia đi hết 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe, biết rằng trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100 m
GV: Đổi 1 giờ 20 phút và 1 giờ 30 phút ra đơn vị là phút ?
Hai đại lượng vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào ?
Lập tỉ lệ thức ?
Hãy giải bài toán .Gọi HS1 lên bảng trình bày
Giải
Gọi số máy của 3 đội lần lượt là x, y, z (x, y, z ẻ N*)
Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng TLN
=> 4x = 6y = 8z và x – y = 2
Vậy số máy đội 1 hơn đội 2 là 2 máy.
Bài 34:
Giải
Đổi 1h20’ = 80 phút
1h30’ = 90 phút
Giả sử vận tốc của xe máy là V1 (m/ph) và V2 (m/ph)
Theo điều kiện đề bài ta có
80V1 = 90V2 và V1 – V2 = 100
Hay và V1 – V2 = 100
=> V1 = 10.90 = 900
 V2 = 10.80 = 800
Vậy: Xe thứ nhất đi với vận tốc trung bình là 900 m/phút
Xe thứ hai đi với vận tốc trung bình là 800 m/phút
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Học sinh hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- Học và làm bài BT 20; 22; 23 (SGK – 61)
- Nghiên cứu trước bài “Hàm số”

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 28.doc