I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm hàm số. Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách đo cụ thể, đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Kĩ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biểu.
* Trọng Tâm: Nhận biết được khái niệm hàm số.Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: 30/11/06 Dạy ngày: /12/06 Tiết 29 Hàm số I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm hàm số. Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách đo cụ thể, đơn giản (bằng bảng, bằng công thức) - Kĩ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biểu. * Trọng Tâm: Nhận biết được khái niệm hàm số.Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không. II/ Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 6’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ?Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. ? Điền giá trị tương ứng vào bảng sau cho biết x và y là 2 đại lượng TLN x 5 10 25 50 1 y 10 HS đọc kỹ đề bài Hs lên bảng viết các công thức liên hệ HS lên bảng điền A = 10.5 = 50. Vậy 3’ 6’ Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số VD1: Nhiệt độ T(0C) phụ thuộc vào thời điểm t( giờ) trong 1 ngày được cho bởi bảng sau: T(giờ) 0 4 8 12 16 20 T(0C) 20 18 22 26 24 21 ? Nhiệt độ cao nhất trong ngày khi nào? VD2: (SGK - 63) GV đưa đề bài trên bảng phụ Thanh đồng có KL riêng là 7,8(g/m3) tỉ lệ thuận với V(cm3) theo công thức m = 7,8.V Tính m khi V = 1; 2; 3;..... GV gọi HS lần lượt lên bảng điền GV nhận xét và chữa bài HS: Cao nhất lúc 12 giờ trưa và thấp nhất lúc 4 giờ. HS dọc đề bài rồi điền vào bảng phụ V (cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 HS khác nhận xét 3’ 8’ VD3: Một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km với vận tốc V (km/h). Tính thời gian t theo vận tốc. ? Nhìn vào bảng 1 em có nhận xét gì (VD1) ? Với mỗi thời điểm ta xđ được mấy giá trị nhiệt độ tương ứng. ? ở VD2 em có nhận xét gì ? GV giới thiệu: - Ta nói Nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t - Khối lượng m là hàm số của thể tích V. ? ở VD3 t/g t là hàm số của đại lựng nào ? HS: Quãng đường a không đổi thì vận tốc và thời gian là hai đại lựng tỉ lệ nghịch, nên ta có y = HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t. HS chỉ xác định được 1 giá trị t tương ứng. HS: ở VD2 KL m của thanh kim loại đồng phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được 1 giá trị tương ứng của m 6’ 5’ Hoạt động 3: Khái niệm về hàm số ? Qua ví dụ hãy cho biết đại lượng y là hàm số của đại lượng x khi nào? GV đưa ra k/n hàm số (SGK – 63). - Đại lượng x và y chỉ nhận giá trị số - Đại lượng y phụ thuộc và đại lựng x GV giới thiệu Chú ý trong SGK Cho VD về hàm số cho bởi công thức. GV: Xét h/s y = f(x) = 3x. Hãy tính f(1); f(2); f(0) HS: Nếu ĐL y phụ thuộc vào ĐL x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn nhận được chỉ 1 giá trị tương ứng của y thì y gọi là hàm số của x. HS đọc K/n (SGK – 63). HS lấy VD. HS: f(1) = 3.1 = 3 f(2) = 3.2 = 6. f(3) = 3.0 = 0 7’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố Bài 25 (SGK – 64) Cho y = f(x) = 3x2 + 1 Tính f(1); f(3); f HS: f(1) = 3.12+1 = 3+ 1 = 4 f(3) = 3.32 + 1= 3.9+1 = 27+1 = 28 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững khái niệm hàm số. - Làm BT 26; 27; 28; 29; 30 (SGK – 64)
Tài liệu đính kèm: