Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 49: Ôn tập chương II

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 49: Ôn tập chương II

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Nhằm hệ thống cho học sinh trình tự phát triểu các kiến thức và kỹ năng cần thiết trong chương.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải và trình bày bài toán cho học sinh;giúp HS thấy được ý nghĩa thực tiễn của các bài toán trong đời sống.

* Trọng Tâm:- Hệ thống các kiến thức và kỹ năng cần thiết trong chương và trọng tâm bài tập 20 SGK.23

II/ Chuẩn bị

GV: Bảng điều tra 1 dấu hiệu, thước thẳng.

HS: Học bài, làm bài tập.

III/ Các hoạt động dạy học.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 49: Ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng 
Soạn ngày: 25/01/07
Dạy ngày: /02/07 
Tiết 49
 ôn tập chương II
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhằm hệ thống cho học sinh trình tự phát triểu các kiến thức và kỹ năng cần thiết trong chương.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải và trình bày bài toán cho học sinh;giúp HS thấy được ý nghĩa thực tiễn của các bài toán trong đời sống.
* Trọng Tâm:- Hệ thống các kiến thức và kỹ năng cần thiết trong chương và trọng tâm bài tập 20 SGK.23
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng điều tra 1 dấu hiệu, thước thẳng.
HS: Học bài, làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
15
Hoạt động 1: ÔN tập lý thuyết kết hợp kiểm tra bài cũ
1. Tần số của 1 giá trị là gì.
có nhận xét gì về tổng các tần số.
2. Bảng tần số có thuận lợi gì so với bảng số liệu thống kê ban đầu.
3. Làm thế nào để tính được số TB cộng của 1 dấu hiệu.
4. Viết công thức tính số TB cộng của 1 dấu hiệu.
5. ý nghĩa của số TB cộng.
6. Khi nào thì số TB cộng không được dùng làm đại diện cho dấu hiệu.
7. Nêy ý nghĩa của biểu đồ đoạn thẳng.
Học sinh trả lời:
1. Tần số của một giá trị là số xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị.
- Tổng các tần số bằng số các đơn vị điều tra. (số các giá trị).
2. Bảng tần số giúp cho việc sơ bộ nhận xét gì về ghía trị của dấu hiệu được dễ ràng hơn.
3.Tính số TB cộng của 1 dấu hiệu.
Nhân từng giá trị với các tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích tìm được.
- Chia tổng cho số các giá trị.
4. 
x1, x2,...,xk là các số giá trị khác nhau
n1, n2,..., nk là các tần số tương ứng.
N là số của giá trị.
5. Số TB cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu.
6. Khi các giá trị của dấu hiệu có sự chênh lệch quá lớn thì không nên lấy số TB cộng làm đại diện cho 1 dấu hiệu.
7.Biểu đồ cho 1 hình ảnh cụ thể về giá trị của 1 dấu hiệu.
16'
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập 20 (SGK – 23)
Giáo viên đưa yêu cầu bài tập lên bảng.
a. Lấp bảng tần số.
b. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
c. Tính số TB cộng.
d. Tìm Mo
*Biểu đồ:
n
8
25
30
35
40
45
50
X
20
3
1
4
6
7
9
1 học sinh đọc đề bài.
1 học sinh khác lập bảng tần số.
x
20
25
30
35
40
45
50
y
1
3
7
9
6
4
1
1 học sinh lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Học sinh:
X=X = 35 (Ta/Ha)
Mo = 35
13'
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
Lập bảng tần số từ bảng SL sau rồi vẽ biểu đồ
8
9
10
9
9
10
8
7
9
9
10
7
10
9
8
10
8
9
8
8
8
9
10
10
10
9
9
9
8
7
GV theo dõi HS làm bài và chỉnh sửa hướng dẫn HS kịp thời để sửa sai
Học sinh lên bảng thực hiện
Dấu hiệu X
7
8
9
10
N=30
Tần số n
3
8
11
8
HS2: Lên bảng vẽ đồ thị:
O
7
8
9
10
383
8
11
n
X
Hs khác làm bài tại chỗ rồi nhận xét bài làm của bạn
1'
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 49.doc