I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh cần nắm được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Kĩ năng: Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng, biết nhân hai đơn thức.
* Trọng Tâm: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học.
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: 28/02/07 Dạy ngày: /03/07 Tiết 54 đơn thức đồng dạng I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh cần nắm được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Kĩ năng: Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng, biết nhân hai đơn thức. * Trọng Tâm: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng HS: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 7’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1. Tính giá trị của đơn thức 5x2y tại x = 1; y = -1/2 HS2: Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn. a. b. x2yz(2xy)2z GV nhận xét chữa bài và cho điểm. Hai HS lên bảng thực hiện: HS1: Thay x = a; y = - 1/2 vào đơn thức5x2y ta được giá trị bằng HS2: a. = -6x5y4z b. x2yz(2xy)2z = 4x4y3z2 HS khác nhận xét bài làm của bạn 13’ Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng GV cho HS làm BT ?1 Cho đơn thức 3x2yz a. Hãy viết đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. b. Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho. GV: Các đơn thức câu a đồng dạng với đơn thức đã cho. Các đơn thức câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho. Vậy: Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng. *GV cho HS làm BT ?2- Ai đúng, Ai sai? GV đưa đề bài trên bảng phụ HS suy nghĩ làm bài và đứng tại chỗ trả lời miệng một vài đơn thức thảo mãn đề bài. a. 5x2yz; -3 x2yz; 1/2 x2yz b. 2xy; -3x2y; 4xyz HS trả lời Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau. *HS làm ?2 – SGK và trả lời miệng 10’ Hoạt động 3: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng GV cho HS tự nghiên cứu SGK – phần 2 “Cộng trừ các đơn thức đồng dạng” trong 3 phút rồi tự rút ra quy tắc. Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng trừ các đơn thức sau: a. xy2 + (-2xy2) + 8xy2 b. 5ab – 7ab – 4ab *Cho HS làm BT ?3 (SGK – 34) y/c HS tính nhanh. HS tự đọc sách HS: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. *HS lên bảng thực hiện: a. xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = {1 + (-2) + 8}xy2 = 7xy2 b. 5ab – 7ab – 4ab =(5-7 – 4) ab = -6ab. *HS lên bảng làm BT. 6’ 8’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố Bài 17 (SGK – 35) Tính giá trị của BT sau tại x = 1; y = -1. Muốn tính giá trị của BT ta làm thế nào? GV lưu ý. Trong BT có các đơn thức đồng dạng ta có thể thu gọn BT trước rồi tính. Y/C HS thực hiện bằng 2 cách Thi viết nhanh: GV nêu y/c như trong SGK-34 Y/C các thành viên trong tổ cùng hoạt động, mỗi một bạn viết 1 đơn thức, người sau có thể sửa sai cho người trước. HS: Ta thay các giá trị của các biến rồi thực hiện phép tính. HS lên bảng thực hiện. *HS các tổ cùng hoạt động thi viết nhanh giữa các tổ. Tổ nào viết đúng, nhanh thì tổ đó giành chiến thắng. 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn - Nắm vững khái niệm và quy tắc. - Làm BT 19; 20; 21 (SGK – 36)
Tài liệu đính kèm: