I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu và biết cộng trừ đa thức.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc có dấu “-“ thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
* Trọng Tâm:Học sinh biết cộng trừ đa thức.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụthước thẳng, bút dạ, cho ví dụ.
HS: Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, tính chất cảu phép cộng.
III/ Các hoạt động dạy học.
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: 07/03/07 Dạy ngày: /03/07 Tiết 57 cộng trừ đa thức I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu và biết cộng trừ đa thức. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc có dấu “-“ thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. * Trọng Tâm:Học sinh biết cộng trừ đa thức. II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụthước thẳng, bút dạ, cho ví dụ. HS: Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, tính chất cảu phép cộng. III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 8’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1: Thế nào là đa thức? Tìm bậc của đa thức sau: 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 HS2: Thu gọn đa thức sau: Q = 5x2y + 5x – 3 +xyz - 4x2y +5x – 1/2 GV gợi ý HS để HS thu gọn đúng theo nội dung bài học Học sinh lên bảng trả lời và tìm bậc của đa thức A là 3 HS2: thu gọn đa thức: Q=(5x2y + 5x -3)+(5xyz+4x2y+5x - ) = (5x2y+ 4x2y) +(5x+ 5x)+xy+(– 3 - ) = 9x2y + 10x + xyz - 3 8’ Hoạt động 2: Cộng hai đa thức. *GV: GV nhóm đa thức Q thành 2 nhóm là hai đa thức M và N và giới thiệu phép cộng. M = 5x2 y + 5x – 3. N = x y z + 4x2 y + 5x – Q = M + N ?Vậy muốn cộng hai đa thức ta làm như thế nào? Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu cách làm trong SGK sau đó lên trình bày. Hãu giải thích cách làm của mình. Giáo viên giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N. * Hãy lấy hai đa thức bất kì? Hãy tính tổng của hai đa thức đó? M+N=(5x2y + 5x -3)+(5xyz+4x2y+5x-) = (5x2y+ 4x2y) +(5x+ 5x)+xy+(– 3 - ) = 9x2y + 10x + xyz - 3 - Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Thu gọn các hạng tử đồng dạng. *HS lấy ví dụ và tính tổng. HS hoạt động theo nhóm sau đó gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày 8’ Giáo viên: Cho P = x2 y + x3 – x y2 + 3. và Q = x3 + x y2 – x y – 6 Tính P + Q. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (SGK-39) Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng. *Học sinh lên bảng thực hiện P + Q = 2x3 + x2y – xy – 3 Hai học sinh lên bảng trình bày bài làm của mình học sinh cả lớp nhận xét. 8’ HOạt động 3: Trừ hai đa thức. Cho hai đa thức P = 5x2y - 4xy2 + 5x – 3 Q = xyz – 4x2y + xy + 5x - Giáo viên giới thiệu phép trừ P – Q Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu “-“ ta làm như thế nào. - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày theo sự gợi ý của GV. P – Q = 9x2y – 5xy5 – xya -2 *Vậy muốn trừ hai đa thức ta làm như thế nào? HS:Ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. HS1 lên thực hiện Học sinh phát biểu quy tắc 5’ 8’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. Bài 29(SGK.40) Tính. a. ( x + y ) + ( x – y ) b. ( x + y ) – ( x – y ) BT 31 (SGK-40) cho hai đa thức. M = 3xyz – 3x2 + 5xy + 1. N = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – 9 Tính M + N; M – N; N – M GV giới thiệu hai đa thức M – N và N – M là hai đa thức đối nhau. Học sinh lên bảng thực hiện. a. ( x + x ) + ( x – y ) = x + y + x – y = 2x b. ( x + y ) – ( x – y ) = x + y – x + y = 2y. * Học sinh hoạt động nhóm M + N = 4xyz + 2x2 – y + 2 M – N = 2xyz + 10xy – 8x2 + y – 4. N – M: = -2xyz – 10xy + 8x2 – y + 4. 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách cộng trừ hai đa thức - Học bài làm bài Tập: 32, 33 (SGK-40)
Tài liệu đính kèm: