I Mục tiêu
-HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ , bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N ,Z , Q.
-HS biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỉ .
-Giáo dục ý thức tự giác , cẩn thận , chính xác .
II . Phương tiện thực hiện :
1 .Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng,phấn màu .
2. Học sinh :
-Ôn tập : phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số , so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số .
-Bảng nhóm , phấn , thước thẳng có chia khoảng .
III.Phương pháp:
-Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
-Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ .
IV . Tiến trình dạy học :
tuần 1: Soạn: 18/8/2010 Giảng : 23/8/2010 Chương I :số hữu tỉ , số thực Tiết 1 : tập hợp Q các số hữu tỉ I Mục tiêu -HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ , bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N ,Z , Q. -HS biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỉ . -Giáo dục ý thức tự giác , cẩn thận , chính xác . II . Phương tiện thực hiện : 1 .Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng,phấn màu . 2. Học sinh : -Ôn tập : phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số , so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số . -Bảng nhóm , phấn , thước thẳng có chia khoảng . III.Phương pháp: -Dạy học đặt và giải quyết vấn đề -Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ . IV . Tiến trình dạy học : 1 . ổn định tổ chức : Ktra sĩ số : 7A 7B: 2.Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu chương trình đại số 7 , nêu yêu cầu về sách vở , đồ dùng học tập,ý thức học tập bộ môn . C .Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Giới thiệu khái niệm số hưũ tỉ GV: Giả sử ta có các số 3 ; -0,5 ;0;. Em hãy viết 3 phân số trên thành 3 phân số bằng nó ? GV : Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ? GV : Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số. Số đó được gọi là số hữu tỉ . 3; -0,5; 0; là các số hữu tỉ . Vậy thế nào là số hữu tỉ ? HS đọc kí hiệu . GV giới thiệu kí hiệu GV cho học sinh làm ?1 Vì sao . là các số hữu tỉ ? GV yêu cầu HS làm ?2. GV: Em có nhận xét gìvề mối quan hệ giữa các tập hợp số N; Z; Q ? GV: giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa 3 tập hợp số. GV cho HS làm BT1 : HĐ2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: GV vẽ trục số. Hãy biểu diễn các số-2;-1;2 trên trục số? HS đọc ví dụ 1 SGK GV: thực hành trên bảng HS làm theo . Gv yêu cầu học sinh làm VD2: + Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương ? + Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? + Điểm biểu diễn số hữu tỉ được xác định như thế nào? HĐ3:So sánh 2số hữu tỉ GV cho HS làm ?4. HS làm VD1, VD2 HS làm ?5 , rút ra nhận xét 1. Số hữu tỉ : 3; -0,5; 0; là các số hữu tỉ * Khái niệm : (sgk ) Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q ?1. là các số hữu tỉ vì: ?2.Với aZ thì Q Với n N thì Bài tập 1: 2, Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: VD1:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. VD2. biểu diễn số hữu tỉ trên trục số . 3. So sánh hai số hữu tỉ : ?4. So sánh 2 phân số và VD1:so sánh VD2:so sánh Nhận xét: >0 nếu a, b cùng dấu <0 nếu a,b khác dấu D. Củng cố GV: thế nào là 2 số hữu tỉ? Cho VD? Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? E. HDVN: Làm bài tập: 3; 4; 5 (8 SGK ) 1; 2;3; 4;8 (3; 4 SBT ) Soạn: 18/8/2010 Giảng : 26/8/2010 Tiết 2: cộng trừ số hữu tỉ I. Mục tiêu: -HS nắm vững các qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết qui tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện thực hiện: 1) Giáo viên: -Bài soạn , SGK, SGV. 2) Học sinh: - Ôn qui tắc cộng, trừ phân số, qui tắc( chuyển vế) và qui tắc ( dấu ngoặc) - Bảng nhóm III. Phương pháp - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy học: 1 Tổ chức: Ktra sĩ số : 7A 7B: 2 Kiểm tra. Học sinh 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ về 3 số hữu tỉ( dương, âm, số 0) chữa bài tập 3 (8- sgk) Học sinh 2: Chữa bài tập 5 (8) Ta có: ;; Vì a< b a+ b <a+b <b+b 2a <a+b <2b<<x< z< z GV rút ra kết luận: Giữa 2 điểm hữu tỉ bất kì bao giờ cũng có 1 điểm hữu tỉ nữa. 3 Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1; Cộng trừ 2 số hữu tỉ - GV: Mọi số hữu tỉđều viết dưới dạng phân số với a, b z b, Vậy để có thể cộng trừ 2 số hữu tỉ ta có thể làm như trên? - GV: Nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu - GV: Em hãy nhắc lại tính chất của phép cộng phân số? - GV: Nêu ví dụ, học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm? - 2 học sinh lên bảng làm? 1, cả lớp làm vào vở. HĐ2; QT Chuyển vế: - GV: Xét bài tập sau; Tìm số nguyên x biết x+5= 17 (H. Sinh làm) - GV: Nhắc lại QT chuyển vế trong z? - Tương tự ta cũng có qui tắc chuyển vế trong Q. - H.sinh đọc qui tắc (9- sgk) – GV cho học sinh làm VD. 2 HS làm ?2. 1. Cộng, trừ 2số hữu tỉ: x=; y= (a, b, mz, m> 0) x+y =+= x-y= - = VD. a, += += b, -3- () = ? 1 a, 0,6+ b, 2, Qui tắc ( chuyển vế ) - QT: (sgk/9) với mọi x, y,z Q x +y = z x = z-y VD: HS: Làm ?2. a, --> b, . D. Củng cố: -HS làm BT8(SGK 10 ) -HS hoạt động nhóm làm BT10(10 SGK ) Cách 1: Cách 2: E. HDVN: -Học thuộc các qui tắc và công thức tổng quát. -Làm các bài tập còn lại -Ôn qui tắc nhân chia phân số , tính chất của phép nhân. Ngày 23 /8/2010 Duyệt bài đầu tuần Nguyễn Thị Hòa Tuần 2: Soạn: /8/2010 Giảng : /8/2010 Tiết 3: nhân chia số hữu tỉ I. Mục tiêu: - HS nắm vững qui tắc nhân ,chia số hữu tỉ - Có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng. - Rèn tư duy nhanh , chính xác. II. Phương tiện thực hiện : 1. Giáo viên. -Bảng phụ ,SGK, SGV. 2.Học sinh.: -Ôn qui tắc nhân chia phân số. Tính chất cơbản của phép nhân phân số. Định nghĩa tỉ số. Phấn ,bảng nhóm III.Phương pháp. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. IV. tiến trình dạy học. 1. Tổ chức: KTra sĩ số : 7A 7B: 2. Kiểm tra: HS1: Muốn cộng 2 số hữu tỉ x,y ta làm như thế nào? viết công thức tổng quát. Làm BT8d (10 SGK ) HS2. Phát biểu và viết qui tắc chuyển vế Chữa BT9d. 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Nhân 2 số hữu tỉ. ĐVĐ: Trong tập hợp Q các số hữu tỉ cũng có phép nhân ,chia 2số hữu tỉ. VD: - 0,2.em sẽ thực hiện như thế nào? GV. Tổng quát x = ; y= (b, d 0) thì x.y =? _HS làm VD. GV. Phếp nhân phân số có tính chất gì? -Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy. GV cho HS làm BT11 (12 SGK ) HĐ2: Chia 2 số hữu tỉ. Với x= ; y= (y 0) áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết CT x:y - Cả lớp làm ?1 vào vở . GV: Yêu cầu HS: Nêu khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ. HS đọc chú ý (11 SGK )) GV: Đưa bài tập lên bảng phụ 1. Nhân 2 số hữu tỉ: HS: - 0,2 = . = - Với x= ; y = (b ;d 0) Ta có: x.y =. = VD. * Tính chất: +) x.y =y.x +) (x.y ). z =x.(y.z) +) x.1=1.x +) x. =1 +)x. (y+z)=x.y+x.z HS làm BTập 11 (12 SGK) 2. Chia 2 số hữu tỉ: Với x= y= ( y0) Ta có : x:y=:=.= 2 HS lên bảng làm ?1 a, 3,5. b, * Chú ý. Với x;y Q ; y 0 tỉ số của x và y kí hiệu là x/y hay x : y BT13.(12 SGK ) Kết quả : a, -7 b, 2 c. BT14 (12 SGK ) Một HS lên bảng điền HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn D.Củng cố. BT13. (12 SGK ) HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. -3 HS lên bảng. GV chia HS làm 2 đội mỗi đội gồm 5HS làm BT14. Đội nào làm nhanh là thắng . E.HDVN: -Học qui tắcnhân , chia số hữu tỉ. -Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên. BTVN:15;16 (13 SGK ) 10; 11; 14; 15 ( 4;5 SBT ) Soạn: /8/2010 Giảng : /8/2010 Tiết 4: giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Cộng trừ nhân chia số thập phân. I. Mục tiêu: - HS hiểu khái niệm giá trị tuyêt đối của một số hữu tỉ. - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kỹ năng cộng ,trừ, nhân, chia số thập phân. - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lý. II. Chuẩn bị : 1.Phương tiện thực hiện: a. GV: -Bảng phụ, thước có chia khoảng. b. HS: - Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng trừ , nhân . chia số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân và ngược lại., biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Phấn, bảng nhóm. 2. Phương pháp: - Phân tích, suy luận - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: KT sĩ số : 7A 7B: 2.Kiểm tra bài cũ : - HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm | 15 | ; | -3 | ; | 0 | Tìm x biết | x | =2 - HS2: Vẽ trục số,biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ 3,5 ; ; -2 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS GV: Định nghĩa tương tự định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên. HS: Phát biểu định nghĩa. Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm | 3,5 | ; ; | 0 | ; | -2 | HS làm VD. HS làm ?2. HS làm BT 17( 15 SGK ) HS làm miệng BT sau: Bài giải sau đúng hay sai? a,| x | 0 với mọi x Q b,| x | x với mọi x Q c, | x | =-2 => x= -2 d, | x | =- | -x | e, | x | = -x => x 0 từ đó rút ra nhận xét: HĐ2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. VD: a, (-1,13) +(-0,264) Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng QT cộng 2 phân số. - Có cách nào làm khác không ? GV: áp dụng QT tương tự như với số nguyên. - Học sinh lên bảng thực hành cách làm. VD: b,c GV: Cho hs làm ?3 HS : Làm tại lớp bài tập 20 SGK /15 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. HĐ1: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . * Định nghĩa: (13 SGK ) | 3,5| = 3,5; = | 0 | =0;| -2 | = 2 * Nếu x > 0 thì | x | = x x =0 thì | x | =0 x < 0 thì | x | =-x * VD.x = thì | x | = x=-5,75 thì | x | =| -5,75 | =5,75 ?2. a, x = - thì | x | = b, x = thì | x | = c, x = - thì | x | = d, x = 0 thì | x | = 0 BT17. (15 SGK ) 1, a, đúng b, sai c, đúng 2, a, | x | = => x = b,| x | = 0,37 => x = 0.37 c, | x |=0 =>x =0 d, | x | = =>x= HS: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai e) Đúng * Nhận xét: Với mọi số nguyên x ta có | x | 0;| x |= | -x | ;| x | x 2.Cộng trừ ,nhân, chia số thập phân. a, (-1,13)+(-0,264) = = Cách khác. (-1,13) + (-0,264) =-(1,13+0,264) =-1,394 b, 0,245-2,134 =-(2,134-0,245)=-1,1889 c, (-5,2). 3,14 =-(5,2.3,14)=-16,328 d, -0,408:(-0,34)=0,408:0,34=1,2 -0,408:(0.34)=-1,2 HS : Làm ?3 a, -3,116+0,263=-(3,116-0,263) =- 2,853 b, (-3,7).(-2,16)=7,992 BT 20 (15-sgk) a, 6,3+(-3,7)+2,4+(0,3) =(6,3+2,4)+ = 8,7 + ( -4)= 4,7 b, (-4,9+4,9 ) + 4,9 + (-5,5 ) = ( -4,9+4,9 ) + (-5,5+ 5,5 )= 0 2,9+3,7+ (-4,2)+(-2,9)+4,2=3,7 4. Củng cố: GV: Cho HS làm BT 20 phần c và phần d(15-sgk) GV : Hướng dẫn HS sử dụng tính chất của các phép toán để làm toán nhanh. 5. HDVN: - Học định nghĩa , công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .Ôn so sánh 2 số hữu tỉ. -BT. 21;22;24 (15;16 SGK ) 24;25;27 ( 7;8 SBT ) Ngày 30 /8/2010 Duyệt giáo án đầu tuần Nguyễn Thị Hoà Tuần 3 Soạn: /8/2010 Giảng : /8/2010 Tiết 5: luyện tập I. Mục tiêu: -Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. -Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức , tìm x trong biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối.Sử dụng máy tính bỏ túi. - Phát triển tư duy sáng tạo của HS. II Chuẩn bị : 1. Phương tiện thực hiện : a. Giáo viên: - Bảng phụ, máy tính bỏ túi. b. HS.- Phấn, bảng nhóm, máy tí ... a ,b cùng dấu C . = 0 nếu a b cùng dấu D . 0 nếu a ,b khác dấu Câu 2 :Cách viết nào dới đây là đúng A . = 0,75 B . = -0,75 C . =- D . - =-( - 0,75 ) Câu 3 : kết quả của phép nhân ( -3 )6( -3)2 là A .( -3 )8 B . ( -3 )12 C . 98 D . 912 Câu 4 :Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn của số 65,9464 là A .65,947 B .65,946 C .65,945 D .65,950 Câu 5 : từ tỉ lệ thức = a, b ,c ,d 0 suy ra tỉ lệ thức nào ? A .= B . = C . = D . = Câu 6 : bằng A .32 B . -32 C .8 D .-8 Phần II : Tự luận Câu 7 : ( 3 điểm ) Thực hiện phép tính a, 2 + : ( - ) b , 6 – 3 (- )3 Câu 8 : ( 2 điểm )Tìm x biết + x = Câu 9 : ( 2 điểm ) Tìm a ,b ,c biết = = và a – b + c = - 10,2 III. Đáp án và thang điểm. I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Từ câu 1đến câu 6 mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu1. D Câu2. A Câu3. A Câu4. B Câu5. D Câu6. C II . Phần tự luận ( 7 điểm ) Câu Lời giải Điểm 7 a, 2 + : ( - ) = = = b, 6 – 3 (- )3 = 6 + 3. = 6 + 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 8 x = 1 điểm 1 điểm 9 => a = 3. -1,7 = -5,1 b = 2.( -1,7) = -3,4 c = 5 . ( -1,7) - 8,5 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm IV . Tiến hành kiểm tra 1. Tổ chức : Sĩ số : 7A : 7B : 2. Tiến hành kiểm tra : - GV : giao đề cho HS - HS : Làm bài kiểm tra ra giấy V . Nhận xét giờ kiểm tra 7A : 7B : VI . HDVN - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Xem trước bài : Đại lượng tỉ lệ thuận. Ngày 25 /10 /2020 Duyệt bài đầu tuần Nguyễn Thị Hoà GV phát đề kiểm tra cho học sinh. Đề kiểm tra: Phần I : Trắc nghiệm khách quan Trong các câu có lựa chọn A, B ,C, D chỉ khoanh vào một chữ cái in hoa đứng trớc câu trả lời đúng. Câu 1 :Cho a ,b Z , b 0 .Khẳng định nào sau đây là đúng : A . 0 nếu a ,b khác dấu B . 0 nếu a ,b cùng dấu C . = 0 nếu a b cùng dấu D . 0 nếu a ,b khác dấu Câu 2 :Cách viết nào dới đây là đúng A . = 0,75 B . = -0,75 C . =- D . - =-( - 0,75 ) Câu 3 : kết quả của phép nhân ( -3 )6( -3)2 là A .( -3 )8 B . ( -3 )12 C . 98 D . 912 Câu 4 :Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn của số 65,9464 là A .65,947 B .65,946 C .65,945 D .65,950 Câu 5 : từ tỉ lệ thức = a, b ,c ,d 0 suy ra tỉ lệ thức nào ? A .= B . = C . = D . = Câu 6 : bằng A .32 B . -32 C .8 D .-8 Phần II : Tự luận Câu 7 : Thực hiện phép tính a, 2 + : ( - ) b , 6 – 3 (- )3 Câu 8 : Tìm x biết + x = Câu 9 : Tìm a ,b ,c biết = = và a – b + c = -10,2 Câu 10 :Trong 2 số 2600 và 3400số nào lớn hơn ? 4. Củng cố: GV thu bài, nhậm xét giờ kiểm tra. 5.HDVN: - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Xem trước bài : Đại lượng tỉ lệ thuận. Đáp án và thang điểm. PhầnI ;(3 điểm) Từ câu 1đến câu 6 mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu1. D Câu2. A Câu3.A Câu4. B Câu5. D Câu6. C Phần II. ( 7 điểm ) Câu7.(2 điểm ) a, 2 + : ( - ) = = = b, 6 – 3 (- )3 =6+ 3. =6+ Câu8: (1,5 điểm ) x = Câu9: (2 điểm ) => a = 3. -1,7 =-5,1 b =2.( -1,7) =-3,4 c = 5. ( -1,7) -8,5 Câu 10: (1,5 điểm) 2600 = ( 2 3)200= 8200 3400 = (32 )200 = 9200 8200 2600 < 3400 Tuần: 12 Chương II. Hàm số và đồ thị Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận I. Mục tiêu. - HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Nhận biết được đại lượng có tỉ lệ thức hay không? - Hiểu được tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thức. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứngcủa đại lượng kia. II. Phương tiện thực hiện. 1. GV. - Bài soạn, sgk, bảng phụ. 2. HS. - Bảng nhóm. III. Cách thức tiến hành. - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra. - GV Cho học sinh nhắc lại khái niệm địa lượng tỉ lệ thuậnđã học ở cấp1. 3. Bài mới. HĐ1. Định nghĩa - GV Cho học sinh làm ?1 a, Quãng đường đi được (5km) theo thời gian (t giờ) của 1 vật chutển động đều với vận tốc v= 5km/h. Tính theo công thức nào? b, Khối lượng m(kg) theo thể tích V của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3) - GV. Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? => Định nghĩa. GV cho Học sinh làm ?2 y tỉ lệ thức với x theo hệ số k= thì y liên hệ với x theo công thức nào? => chú ý GV Cho Học sinh làm ?3 HĐ2. Tính chất - GV Cho Học sinh làm ?4 - Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ? - Tính y2; y3; y4? - Có nhận xét gì về tỉ số giữa 2 giá trị tương ứng. - GV. Từ hoán vị 2 trung tỉ ta có tỉ lệ thuận nào? Tương tự => tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. GV. Em hãy cho biết tỉ số 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi chính là số nào? - Lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ. HĐ3. Luyện tập - GV cho Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 1 - HS Làm BT 2 (54-sgk) - 1HS điền vào ô trống. HS giải thích vì sao điền được như vậy. 4. Củng cố. 5. HDVN 1. Định nghĩa. ?1 a, S = v.t b, m = D.V D. Là hằng số D0. - Định nghĩa (sgk-52) - Nếu y= kx (k là hằng số 0) thì y tỉ lệ thức với x theo hệ số tỉ lệ k. ?2 y= x =>x=y => x tỉ lệ thuận y theo hệ số tỉ lệ () - Chú ý. (sgk-52) ?3 Cột a b c d Chiều cao 10 8 50 30 KL (Tấn) 10 2. Tính chất x X1=3 X2=4 X3=5 X4=6 y Y1=6 Y2= Y3= Y4= a, y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận => y1=k.x1 hay 6= k.3 => k=2 b, y2= k.x2 =2.4=8 y3=k.x3 =2.5=10 y4=k.x4 =2.6=12 c, = =2 - Tính chất (sgk-53) - Bài 1 (53-sgk) a, Vì x, y tỉ lệ thuận với nhau nên y=k.x => 4= k.6 => k= B, y= x C, x=9 =>.9 =6 X= 15 => y=.15 =10 Bài 2(54-sgk) x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 - Học định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - BT. 3, 4 (42, 43- sbt) - Đọc trước phần 2. Tuần12 Tiết 24. một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận Ngày soạn Ngày giảng I.Mục tiêu. - HS biết cách giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - HS hiểu rõ được mấu chốt trong khi giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận là dựa vào tính chất đã học để lập được các tỉ số bằng nhau. II. Phương tiện thực hiện. 1. GV. - Bài soạn, sgk, sgv. 2. HS. - Học bài , làm bài tập về nhà, bảng nhóm. III. Cách thức tiến hành. - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. III. Tiến trình giờ dạy. 1. Tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra. - HS1. Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận. Chữa bài tập 3(54-sgk) - HS2. Phát biểu tính chất tỉ của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Cho bảng sau. t -2 2 3 4 s 90 -90 -135 -180 Điền đúng (Đ) ,sai (S) vào các câu sau (sửa sai thành đúng) +) S và t là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. +) S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là -45. +) t tỉ lệ thuận với S theo hệ số tỉ lệ là +) 3. Bài mới: HĐ1: Bài toán: - HS đọc đề bài, GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. - Khối lượng và thể tích của chì là 2 đại lượng như thế nào? - Ta có tỉ lệ thức nào? - m1 và m2có quan hệ như thế nào? GV cho HS hoạt động nhóm làm HĐ2: Giải bài toán 2: - HS đọc đề bài. - Một HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố: GV cho HS làm bài tập 5(55 SGK ) - Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao? HS đọc đề bài BT6 (55 SGK) - Hãy biểu diễn y theo x. - Cuộn dây dài bao nhiêu m biết nó nặng 4,5kg? 5. HDVN: Bài tập 7;8;9;10 (56 SGK) 8;10;11;12 (44 SBT) 1.Bài toán 1: V1 = 12cm3 m2 =? V2 = 17cm3 m1 = ? m2 –m1 =56,5 kg Giải - Khối lượng và thể tích của chì la f 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhâut có: => m1 =12.11,3 = 135,6 m2 = 17.11,3 = 192,1 Vậy 2 thanh chì có khối lượng là 135,6kg và 192,1 kg. - Gọi khối lượng 2 thanh kim loại là m1 và m2. - Do khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: Vậy m1 =8,9.10 =89(g ) m2 =15.8,9 =133,5 (g) Vậy 2 thanh kim loại nặng 89g và 133,5g. 2. Bài toán 2: _ gọi số đo các góc của ABC là a, b, c . Theo đề bài ta có: => a = 1.30 =30 b = 2.30 =60 c = 3.30 =90 Vậy số đo các góc của ABC là 300 ;600 ; 900. Bài tập 5(55 SGK) a, x 1 2 3 4 5 y 9 18 27 36 45 x và y tỉ lệ thuận vì : b, x 1 2 5 6 9 y 12 24 60 72 90 x và y không tỉ lệ thuận vì: Bài 6 ( 55 SGK) a, y = kx => y = 25x b, vì y = 25x nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì x = 4500: 25 = 180(m) Tuần: 13 tiết 25. luyện tập Ngày soạn Ngày giảng I. Mục tiêu: - HS làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. - Liên hệ kiến thức đã học với thực tế. II. Phương tiện thực hiện: 1. Giáo viên: - Bài soạn, SGK, SGV. 2. Học sinh: Học bài, làm BTVN, Bảng nhóm. III. Cách thức tiến hành: - Luyện giải bài tập. IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài tập 7 (56 SGK) - HS2: Chữa bài tập 8 ( 56 SGK) 3. Bài mới: Bài tập 9 (56 SGK) - HS đọc đề bài. - Bài tập này có thể phát biểu đơn giản như thế nào? - áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết để giải bài toán. GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 10( 56 SGK) HĐ2: Tổ chức thi làm toán nhanh: - GV cho HS đọc đề bài. - GV gọi HS: a, Đièn số thích hợp vào ô trống? b , Biểu diễn y theo x. c , Điền số thích hợp vào ô trống. d , Biểu diẽn z theo y. e, Biểu diễn y theo x. x và z có tỉ lệ thuận với nhau không? hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? - GV: khi kim giờ quay được 5 vòng thì kim giây quay được bao nhiêu vòng? 4. Củng cố: - Nhắc lại định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận. 5. HDVN: - Bài tập: 13;14;15;17 ( 44;45 SBT) - Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lệ nghịch”. Bài 9 (56 SGK) - Gọi khối lượng của Niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z . - Theo đề bài ta có: x + y +z =150 và = =7,5 => x = 3.7,5 =22,5 =7,5 =>y = 7,5.4 =30 = 7,5 => z = 7,5.13 =97,5 Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng là 22,5kg; 30kg; 97,5kg. Bài 10 (56 SGK) - Gọi các cạnh của tam giác ABC là a, b, c. - Theo đrrf bài a, b, c tỉ lệ với 2; 3;4 ta có : và a+b+c =45 => = => a =2.5 =10 b =3.5 =15 c = 4.5 =20 Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác ABC là 10; 15; 20 cm. Bài 16 (44 SGK) a, x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b, y = 12x c , y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 d, z = 60y e, y =720 x Tuần: 13 Tiết 26: đại lượng tỉ lệ nghịch Ngày soạn Ngày giảng I. mục tiêu. - Học song bài này học sinh cần phải. - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. - Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Tài liệu đính kèm: