I. Mục Tiêu:
- HS biết giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
II. Phương tiện:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình Bi Mới
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cho VD.
- Hãy phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Nội dung bài mới:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 14 – tiết 27 Ngày soạn: Ngày dạy: §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: - HS biết giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. II. Phương tiện: - GV: SGK, giáo án. - HS: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Tiến Trình Bài Mới 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cho VD. - Hãy phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS KT – CẦN ĐẠT Hoạt động 1: (13’) GV cho HS đọc đề bài Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h). Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng là t1 (h) và t2 (h) thì ta có hệ thức liên hệ nào giữa v1 và v2 ? Trong hai thời gian t1 và t2 thì ta đã biết được thời gian nào? Thời gian và vận tốc của một vật là hai đại lượng như thế nào với nhau? Ta có tỉ lệ thức nào? t1 = ? Thay và t1 = 6 vào và tính t2. HS đọc đề bài toán. v2 = 1,2v1 t2 = 6 giờ Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. t1 = 6 HS thay vào tính và cho GV biết kết quả. 1. Bài toán 1: (SGK) Giải: - Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h). - Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng là t1 (h) và t2 (h). Ta có: v2 = 1,2v1 và t1 = 6 - Vì vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều cùng trên một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có: mà và t1 = 6 Nên ta có: Vậy: nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ. Hoạt động 2: (15’) GV cho HS đọc đề bài Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4. x1 + x2 + x3 + x4 = ? Số máy làm việc và số ngày công là hai đại lượng như thế nào với nhau? Ta có hệ thức nào? Ta biến đổi như sau: . Tương tự như trên cho x2, x3, x4 để ta có dãy tỉ số bằng nhau. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì? Thay x1+x2+x3+x4= 36 vào và tính. x1 = ? x2 = ? x3 = ? x4 = ? GV cho HS kết luận. HS đọc đề bài toán. x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. 4x1= 6x2=10x3=12x4 HS biến đổi. HS thay vào và tính. HS trả lời. 2. Bài toán 2: (SGK) Giải: Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4. Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày công hoàn thành công việc nên ta có: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 Hay: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Suy ra: Vậy: Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập ? 5. HD- VN: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 16, 17, 18. RÚT KINH NGHIỆM: Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: