A.MỤC TIÊU:
+HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
+Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34.
-HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
Tuần 7 Tiết 14 Đ9. Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn Ns 27.09.09 Nd 29.09.09 A.Mục tiêu: +HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. +Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34. -HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn (15 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu nhắc lại định nghĩa số hữu tỉ. -Đã biết các phân số thập phân như ; . Có thể viết được dưới dạng số thập phân: 0,2 ; 0,13 Các số thập phân đó là số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. -Yêu cầu làm VD 1 viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: và -Yêu cầu nêu cách làm. -Hỏi: Em nào có cách làm khác? -Yêu cầu làm VD2 và cho biết nhận xét về phép chia này? -Tương tự viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ, viết gọn. HĐ của Học sinh -Nhắc lại định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0 -HS chia tử số cho mẫu số. -2 HS lên bảng thực hiện phép chia. -2 HS trình bày cách làm khác (Viết dưới dạng phân số thập phân): -1 HS lên bảng tiến hành chia tử số cho mẫu số. -NX: Phép chia không bao giờ chấm dứt, chữ số 6 được lặp đi lặp lại. -HS có thể dùng máy tính cá nhân để chia. Ghi bảng 1.Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: *VD1: Viết và dưới dạng số thập phân +Chia tử số cho mẫu số: SGK +Viết dạng phân số thập phân: = = = = 0,15 = = = 1,48 *VD 2: Viết dưới dạng số thập phân = 0,4166 số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6, viết gọn là 0,41(6) Tương tự: = 0,111 = 0,(1) = 0,0101 = 0,(01) = -1,5454 = -1,(54) III.Hoạt động 2: Nhận xét (22 ph) -Yêu cầu nhận xét mẫu số chứa thừa số nguyên tố nào các phân số ở ví dụ 1 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ở VD 2 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, các phân số này đều ở dạng tối giản. -GV thông báo người ta đã chứng minh được những điều HS nhận xét là đúng. -Yêu cầu phát biểu lại nhận xét. -Yêu cầu làm ? SGK/33. -Yêu cầu cho biết những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số viết được dưới dạng vô hạn tuần hoàn. -yêu cầu viết dưới dạng thập phân. -Thông báo nhận xét thứ hai -Yêu cầu đọc kết luận cuối cùng. -Cá nhân phân tích các mẫu số ra thừa số nguyên tố. -Thảo luận nhóm xem loại phân số tối giản nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, loại nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. -Đại diện nhóm trình bày nhận xét. -HS đọc nhận xét SGK. -Đánh dấu nhận xét trong SGK -1 HS cho biết: ; ; ; = viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. ; được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. -HS đọc kết quả -Đọc nhận xét 2 và kết luận 2.Nhận xét: * và có mẫu 20 =22.5 và 25 = 52 chỉ chứa TSNT 2 và 5. * mẫu 12 = 22.3 có chứa TSNT 2 và 3 *NX 1: SGK *?: ;;;= ;; . = 0,25 ; = 0,26 ; = -0,136 ; == 0,5; = -0,8(3) ; = 0,2(4) *NX 2 ngược lại: SGK 0,(4) = 0,(1).4 = . 4 = 0,(3) = 0,(1).3 = . 3 = 0,(25) = 0,(01).25 = . 25 = *Kết luận: SGK III.Hoạt động 3: củng cố- luyện tập (7 ph). -Yêu cầu cho biết phân số ntn viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ntn viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? -Yêu cầu làm bài 1 trang 30 vở BT in. -Gọi HS đọc đầu bài và điền từ. -Yêu cầu làm BT 67/34 SGK. -1 HS đọc to đầu bài. -1 HS đọc ngay kết quả điền từ. -Đọc đầu bài 67/34 SGK. -Trả lời: Có thể điền được 3 số Bài 1 /30 vở BT): *8 = 23 chỉ có ƯNT là 2. *5 chỉ có ƯNT là 5. *20 = 22.5 chỉ có ƯNT là 2 và 5. *125 = 53 chỉ có ƯNT là 5 Bài 3 (67/34 SGK): Điền SNT vào ô trông để A viết được dưới dạng PSHH. A = A = = A = = A = = V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. -BTVN: 68, 69, 70 71trang 34, 35 SGK.
Tài liệu đính kèm: