A.MỤC TIÊU:
+HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
+Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
+Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
+Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
-HS:
+Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại ( lớp 6).
+Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 3 Tiết 5 Đ4. Cộng, trừ, nhân, chia số thập Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. phân Ns 30.08.09 Nd 31.08.09 A.Mục tiêu: +HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. +Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. +Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. +Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a. -HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại ( lớp 6). +Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra II.Hoạt động 2: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân . -Hướng dẫn làm theo qui tắc viết dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là luỹ thừa của 10. -Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên. -Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở. -Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK. -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. -Làm theo GV. -Tự làm các ví dụ còn lại vào vở. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -Đọc các ví dụ SGK. 2.Cộng. trừ, nhân, chia số thập phân: a)Quy tắc cộng, trừ, nhân: -Viết dưới dạng phân số thập phân VD: (-1,13)+(-0,264) -Thực hành: (-1,13) + (-0,264) = -(1,13 + 0,264) = -1,394 b)Qui tắc chia: -Chia hai giá trị tuyệt đối. -Đặt dấu “+” nếu cùng dấu. -Đặt dấu “-” nếu khác dấu. -Yêu cầu làm ?3 SGK -Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT. -Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả. -2 HS lên bảng làm ?3, các HS còn lại làm vào vở. -HS tự làm vào vở BT -Đại diện HS đọc kết quả. ? 3: Tính a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = -2,853 b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992 Bài 2/12 vở BT in: Đáp số: a) -4,476 b)-1,38 c)7,268 d)-2,14 III.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố Giáo viên -Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. -Yêu cầu làm bài 3 ( 19/15 SGK) vở BT in trang 12. Giải thích cách làm. Chọn cách làm hay. -Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15 SGK). Học sinh -Trả lời: -Bài 3 (19/15 SGK): làm vào vở BT a)Giải thích: Bạn Hùng cộng các số âm với nhau được (-4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được kết quả là 37. Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37. b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn. -Bài 4 (20/15 SGK): làm vào vở BT Tính nhanh a)= (6,3+2,4)+[(-3,7)+(-0,3)] = 8,7+(-4) = 4,7 b)= [(-4,9)+4,9]+[5,5+(-5,5)] = 0+0 = 0 c)= 3,7 d)2,8.[(-6,5)+(-3,5)] = 2,8.(-10) = -28 IV.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà -Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh hai số hữu tỉ. -BTVN: 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK; -Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: