I. Mục Tiêu:
- HS nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Nhân được hai đơn thức, thu gọn được đơn thức.
II. Phương tiện:
- GV: SGK, phấn màu.
- HS: Bảng phụ, phấn màu.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình ln lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
GV cho HS thảo luận bài tập sau:
Sắp xếp các biểu thức sau thành hai nhóm:
4xy2; 3 – 2y; ; 10x + y; 5(x + y); ; 2x2y; -2y
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
3. Nội dung bài mới:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 25- tiết 51 §3. ĐƠN THỨC Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục Tiêu: - HS nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. - Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. - Nhân được hai đơn thức, thu gọn được đơn thức. II. Phương tiện: - GV: SGK, phấn màu. - HS: Bảng phụ, phấn màu. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) GV cho HS thảo luận bài tập sau: Sắp xếp các biểu thức sau thành hai nhóm: 4xy2; 3 – 2y; ; 10x + y; 5(x + y); ; 2x2y; -2y Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 2: Các biểu thức còn lại. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KT – Cần đạt Hoạt động 1: (5’) Đơn thức: Sau khi HS thảo luận xong, GV giới thiệu thế nào là đơn thức và cho VD. Những biểu thức ở nhóm 2 là các đơn thức, các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức. GV yêu cầu HS cho VD về đơn thức. HS chú ý theo dõi và nhắc lại HS cho VD. 1. Đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. VD: 4xy2; ; 2x2y; -2y; là những đơn thức. Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không. Hoạt động 2: (7’) GV giới thiệu như thế nào là đơn thức như trong SGK. GV cho VD Các đơn thức sau có phải là đơn thức thu gọn hay không? xyzx2; 5xy2xz GV giới thiệu chú ý 1 số cũng là đơn thức 1 thu gọn Hoạt động 3: (8’) Bậc của đơn thức: GV đưa ra một ví dụ để dẫn đến khái niệm bậc của đơn thức. GV giới thiệu thế nào là bậc của đơn thức và một số trường hợp đặc biệt. GV cho một số đơn thức và yêu cầu HS cho biết bậc của chúng. Hoạt động 4: (8’) Nhân hai đơn thức: GV lấy 1 VD về nhân hai đơn thức và làm mẫu cho HS theo dõi. GV cho HS làm ?3 HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi và cho ví dụ. HS suy nghĩ trả lời. HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. HS theo dõi. HS làm ?3 2. Đơn thức thu gọn: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đãđược nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. VD: 10x6y3 là đơn thức thu gọn với: 10 là phần hệ số x6y3 là phần biến Chú ý: Một số cũng là 1 đơn thức thu gọn. 3. Bậc của đơn thức: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Số thực khác 0 là đơn thức bậc không Số 0 được coi là đơn thức không có bậc VD: Đơn thức 2x5y4z7 có bậc là: 5 + 4 + 7 = 16 4. Nhân hai đơn thức: Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau, các biến với nhau. VD: (2x2y).( 9xy4) = 18x3y5 ?3: 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập 5. 5. HD - VN: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 11, 12, 13, 14. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: