Giáo án môn học Đại số khối 7 - Tuần 27

Giáo án môn học Đại số khối 7 - Tuần 27

I/ Mục tiêu

-Về kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

- Về kĩ năng:Học sinh được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

- Về thái độ:Tích cực, làm bài cẩn thận, chính xác.

II/ Phương tiện dạy học

- GV : SGK, phấn, bảng phụ

- HS : SGK, dụng cụ học tập.

III/ Tiến trình dạy học

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số khối 7 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn:7/3/2010
Ngày dạy : Lớp 7A: /3/2010
 Lớp 7C: /3/2010	
Tiết 55:LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu 
-Về kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Về kĩ năng:Học sinh được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Về thái độ:Tích cực, làm bài cẩn thận, chính xác.
II/ Phương tiện dạy học 
- GV : SGK, phấn, bảng phụ
- HS : SGK, dụng cụ học tập. 
III/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:kiểm tra và chữa bài cũ 
Gv gọi hs lên làm bài 17-SGK
Hoạt động 2: Bài tập luyện 
 Dạng 1 : Giá trị biểu thức đại số.
Cho biểu thức đại số:
- Mời 2 học sinh lên bảng tính
- Mời học sinh nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức đại số.
- Yêu cầu các học sinh còn lại làm vào vở bài tập.
- Nhận xét hoàn thiện bài giải của học sinh
Dạng 2: Đơn thức đồng dạng
- Dùng bảng phụ cho các đơn thức, xếp các đơn thức thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
- Mời học sinh lên bảng giải , các học sinh còn lại làm vào vở
- Mời một học sinh nhắc lại định nghĩa đơn thức đồng dạng
- Mời học sinh nhận xét
- Nhận xét bài giải trên bảng.
Dạng 3: Tính tổng các đơn thức đồng dạng 
- Với các nhóm đơn thức đồng dạng trên tính tổng các đơn thức theo từng nhóm các đơn thức đồng dạng.
- Mời học sinh lên bảng giải 
- Mời các học sinh khác nhận xét
- Nhận xét bài giải trên bảng.
- Mời học sinh nhắc lại qui cộng đơn thức đồng dạng
Dạng 4: Đơn thức thu gọn và nhân hai đơn thức.
- Thế nào là đơn thức thu gọn ? - Qui tắc nhân hai đơn thức ?
- Dùng bảng phụ
- Các đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn chưa ?
- Mời học sinh lên bảng thu gọn đơn thức
- Yêu cầu học sinh nhân từng cặp đơn thức với nhau.
- Nhận xét
Dạng 5: Tính tổng đại số
- Trên biểu thức thứ nhất có đơn thức nào đồng dạng không?
- Vậy ta có thể tính được biểu thức đại số này không?
- Mời học sinh lên bảng giải
- Mời học sinh nhận xét
- Tương tự với biểu thức thứ hai
- Học sinh lên bảng giải
- Các học sinh khác làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- Học sinh lên bảng giải
Các học sinh còn lại làm vào vở và theo dõi bạn làm trên bảng
- Nhận xét , bổ sung nếu có.
- Học sinh lên bảng giải
- Làm vào vở
- Nhận xét bổ sung nếu có.
- Muốn cộng các đơn thức đồng dạng, ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- Chưa
- Lên bảng giải
- Nhận xét bổ sung nếu có
- Học sinh lên bảng giải
- Các học sinh khác làm vào vở
- Nhận xét, bổ sung nếu có
3x2 , 5x2 đồng dạng
7xy,11xy:đồng dạng
Có
Học sinh giải
Nhận xét, bổ sung nếu có.
I.chữa bài cũ
II.Luyện tập
1.Tính giá trị biểu thức đại số: 
tại x=1 và x=-1 cho x2 - 5x
+ Thay x=1 vào biểu thức	đại số x2-5x ta được : 12 - 5.1= - 4
Vậy -4 là giá trị của biểu thức đại số x2 -5x tại x=1
+ Thay x=-1 vào biểu thức đại số x2- 5x ta được: 
(-1)2 – 5 (-1) = 1 + 5 = 6
Vậy 6 là giá trị của biểu thức đại số x2 - 5x tại x = - 1
2.Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
a)3x2y; -4x2y; 6x2y
b)-7xy; - ½ xy; 10xy
c)12xyz; 8xyz; -5xyz
3.Tính tổng các đơn thức đồng dạng:
a)3x2y + (-4)x2y + 6x2y 
= [ 3 + (-4) + 6 ] x2y = 5x2y
b)(-7)xy + (-1/2xy) + 10xy
= [(-7) + (-1/2) + 10].xy
=5/2 xy
c)12xyz + 8xyz +(-5)xyz 
=[12 + 8 + (-5)].xyz = 15xyz
Thu gọn:
a./ xy2x = x2y
b./ 7xy2x2y4 = 7x3y6
c./ -8x5yy7x = - 8x6y8
d./ -3xy2zyz3x = - 3x2y3z4
Nhân
a./ -x2y . 7x3y6 = -7x5y7
b./ - 8x6y8 . (- 3)x2y3z4
= 24 x8y11z4
5./ Tính tổng đại số
a./ 3x2 + 7xy – 11xy + 5x2
= 3x2+ 5x2+ 7xy – 11xy
= 8x2- 4xy
b./ 4x2yz3 – 3xy2 + ½ x2yz3 +5xy2 = 9/2 x2yz3 + 2xy2
Hướng dẫn về nhà Giải các bài tập còn lại ở SGK.
 Chuẩn bị cho bài ôn tập kiểm tra giữa HKII.
IV.Lưu ý của giáo viên khi sử dụng giáo án 
Giáo viên luyện cho hs có kĩ năng giải các dạng bài 
Ngày soạn:7/3/2010
Ngày dạy : Lớp 7A: /3/2010
 Lớp 7C: /3/2010	
Tiết 56 :ĐA THỨC
I/Mục tiêu:
Về kiến thức :Khái niệm về đa thức. Thu gọn đa thức.Tìm được bậc của đa thức.
Về kĩ năng:HS vận dụng làm bài tập cơ bản SGK. 
Về thái độ: Rèn cho hs tính chính xác, tư duy tốt 
II/ Phương tiện dạy học 
GV bảng phụ, viết lông, giấy rô ki viết các đa thức bài tập 25-26/ tr 38.
HS chuẩn bị bài ở nhà.
III/ Tiến trình dạy học
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs 
Ghi b¶ng 
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ ( 3 Phút) HS cho 4 đơn thức tùy ý. Và viết tổng của 4 đơn thức đó.
GV giới thiệu tổng các đơn thức vừa viết là một đa thức. Như vậy đa thức là gì thầy trò chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
.
Hoạt động 2 : Đa thức 
GV lấy các VD về những đơn thức mà HS vừa viết và viết dưới dạng một tổng các đơn thức đó như sau:
3x2 – y2 + 3xy – 7x.
x2y – 5xy2 + 3 – 2xy
x2 – y2 + 2xy 
Các biểu thức trên là những ví dụ về đa thức.
GV ? vậy đa thức là gì?
GV và cả lớp nhận xét đưa đến KN về đa thức. 
GV cho HS lấy các VD về những đa thức và cho biết các hạng tử của đa thức đó. 
N = x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5
x2y ; -3xy ; 3x2y ; -3 ; xy; - x ; 5 là những hạng tử của đa thức. 
Hoạt động 3: Thu gọn đa thức 
GV ta có thể viết đa thức N thành:
N = 4 x2y – 2xy - x + 2
Trong đó đa thức 
N = 4 x2y – 2xy - x + 2 không còn những hạng tử nào đồng dạng. 
GV cho HS làm ?2/ sgk.
Hãy thu gọn đa thức sau:
Q = 5x2y – 3xy + x2y – xy + 5xy - x
Hoạt động 4: Bậc của đa thức:
GV cho đa thức sau lên bảng: 
M = x2y5 – xy4 + y6 + 1 trong đó hạng tử 
x2y5 có bậc bằng 7 hạng tử y6 có bậc bằng 6; xy4 có bậc bằng 5. 1 có bậc bằng 0. vậy đa thức M có bậc là 7. 
?4 / 38.
Tìm bậc của đa thức:
Q = -3x5 - x3y - xy2 + 3x5 + 2.
Hs lên bảng viết 
HS trả lời.
HS lấy VD về đa thức.
x2y – 5xy2 + 3xyz – 2xy+
Hs lên bảng làm 
Q = 5x2y – 3xy + x2y – xy + 5xy - x
Q = x2y + xy - x
HS lên bảng trình bày.
HS cả lớp nhận xét và GV cho điểm
1.Đa thức.
VD: 
a/ 3x2 – y2 + 3xy – 7x.
b/ x2y – 5xy2 + 3 – 2xy
c/ x2 – y2 + 2xy 
Các biểu thức trên là những ví dụ về đa thức.
KN : Đa thức là một tổng của nhiếu đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng là một hạng tử của đa thức.
VD: Cho đa thức:
x2y – 5xy2 + 3xyz – 2xy+
ta có thể viết như sau:
x2y + (5xy2) + 3xyz + (– 2xy) + 
Trong đó các hạng tử của nó là:
x2y ; (5xy2) ; 3xyz ; (– 2xy) ; 
2/ Thu gọn đa thức 
N = 4 x2y – 2xy - x + 2
VD: cho đa thức:
N = x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5
Ta có thể viết đa thức N thành:
N = 4 x2y – 2xy - x + 2
Như vậy ta đã thu gọc đa thức N 
 Trong đa thức N không còn những đa thức đồng dạng 
Giải ?2/sgk.
Q = 5x2y – 3xy + x2y – xy + 5xy - x
Q = x2y + xy - x
3/ Bậc của đa thức:
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong các hạng tử của đa thức đó.
Q = x2y + xy - x
Đa thức Q có bậc là 3
Chú ý:
- Số 0 cũng đượoc gọi là đa thức không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức ta phải thu gọn đa thức đó.
Hướng dẫn về nhà 
Các em về nhà làm các bài tập 25,26,27 trang 38.
IV.Lưu ý của giáo viên khi sử dụng giáo án 
Gv lưu ý cho hs khi tìm bậc của đa thức phải thu gọn đa thức trước 
Giáo án đủ tuần 27
Kí duyệt của BGH
Ngày tháng 03 năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27d.doc