Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập

 A/- Mục tiêu:

 - Củng cố điều kiện để 1 p/số viết được dưới dạng số tp hhạn hoặc số tp vô hạn tuần hoàn.

 - Rèn luyện kỹ năng viết một psố dưới dạng số tp hhạn hoặc số tp vô hạn tuần hoàn và ngược lại.

 B. Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ ,bảng nhóm , máy tính

 C. Tiến trình bài dạy:

 1/ Kiểm tra bài cũ - Hs1: Nêu đk để 1 psố tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số tp

 (7) hhạn hoặc số tp vô hạn tuần hoàn. Sửa bt 68 (a) tr34/sgk

- Hs2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỷ và số tphân.

 Sửa bt 68 (b) tr34/sgk

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TẬP 
Tuần:7 - Tiết :14 
Ngày dạy: 
Ngày soạn:
 A/- Mục tiêu:
 - Củng cố điều kiện để 1 p/số viết được dưới dạng số tp hhạn hoặc số tp vô hạn tuần hoàn.
 - Rèn luyện kỹ năng viết một psố dưới dạng số tp hhạn hoặc số tp vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
 B. Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ ,bảng nhóm , máy tính	
 C. Tiếøn trình bài dạy:
 1/ Kiểm tra bài cũ - Hs1: Nêu đk để 1 psố tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số tp 
 (7’) hhạn hoặc số tp vô hạn tuần hoàn. Sửa bt 68 (a) tr34/sgk
- Hs2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỷ và số tphân.
 Sửa bt 68 (b) tr34/sgk
. 
 2/ Bài mới:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 GHI BẢNG
8’
13’
8’
5’
Hđộng1:
 Viết psố hoặc một thương dưới dạng sốtphân.
Bài 69/34 sgk
Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ( dạng viết gọn)
Bài 71/35 sgk:
 Viết các psố dưới dạng số thập phân
HĐ2:
 Bài 85, 87 /15 sbt
 Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm
 Bài 85: Giải thích tại sao các psố sau viết được dưới dạng số tp hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
 Bài 87/15 sbt:Giải thích tại sao các psố sau được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
 Gv cho điểm 1 số nhóm
 Hđộng3: Viết số thập phân dưới dạng phân số.
 Bài 70/35 sgk:
 Gv hướng dẫn hsinh làm phần a, b
 Hđộng 4:Bài tập về thứ tự
 Bài 72/35 sgk:
 Các số sau đây có bằng nhau không ?
 0,(31) và 0,3(13)
 Bài 90/15 sbt:
 Tìm số hữu tỷ a sao cho 
 x < a < y biết rằng:
 a/ x = 313,9543..
 y = 314,1762..
 Có bao nhiêu số a ? Ví dụ
 b/ x = -35,2475.
 y = -34,9628. 
 Gợi ý: HS lấy ví dụ số hữu tỷ a là số nguyên, là số thập phân hữu hạn, là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 Gv yêu cầu HS nhắc lại: Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân ntn?
Một hs lên bảng dùng MTBT thực hiện phép chiavà viết kết quả dưới dạng viết gọn.
 hsinh lên bảng giải
 Yêu cấu hs hoạt động theo nhóm( 6 nhóm )
 Mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày hai bài( mỗi nhóm 1 bài )
 Kiểm tra thêm vài nhóm khác
 hsinh lên bảng làm phần c , d
 Hsinh lên bảng viết các số thập phân dưới dang không gọn.
 Hsinh trả lời , lấy ví dụ
Hsinh trả lời , lấy ví dụ
 Hsinh nhắc lại: Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
 Bài 69/34 sgk:
8,5 : 3 = 2,8 (3)
18,7 : 6 = 3,11 (6)
58 : 11 = 5, (27)
14,2 : 3,33 = 4, (264)
 Bài 71/35 sgk: 
 Bài 85/15 sbt:
Các psố đã cho viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì chúng đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5.
 Bài 87:
 6 = 2.3 ; 15 = 3.5 ; 11; 3
 Các phân số đã cho viết được dưới dạng sôù t.pvhth vì chúng đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
 Bài 70/35 sgk:
Bài 72/35 sgk:
 0,(31) = 0,31313131
 0,3(13) = 0,313131313.
 Vậy 0,(31) = 0,3(13)
 Bài 90/15 sbt:
 a/ Có vô số a
 Ví dụ: a = 313,96 ; a = 314
 a = 313,(97)
b/ Ví dụ: a = -35
 a = -35,2 ; a = -35,(12)
(4’) 3/ HDVN: Nắm vững kết luận về quan hệ giữasố hữu tỷ và số thập phân . Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
 BTVN: 86,92,91/15 sbt
 Xem trước bài “ Làm tròn số “

Tài liệu đính kèm:

  • docDSTIE0 1 (13).doc