Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

 A. Mục tiêu :Hs biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

B .Chuẩn bị:GV-bảng phụ, bảng từ

 Hs- bảng nhóm

C.Tiến trình lên lớp

 1.Kiểm tra:(Hoạt động 1) Gọi 1 hs nêu định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch?

 8 Giải bài 15

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG
TỈ LỆ NGHỊCH
* Tuần :14 * Tiết : 27 
* Ngày soạn: 
* Ngày dạy:
 A. Mục tiêu :Hs biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 
B .Chuẩn bị:GV-bảng phụ, bảng từ
 Hs- bảng nhóm
C.Tiến trình lên lớp
 1.Kiểm tra:(Hoạt động 1) Gọi 1 hs nêu định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch?
 8’ Giải bài 15 
 2.Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
10’
13’
11’
Hoạt động2 :bài toán 1
Gọi 1hs đọc đề bài
Gv hướng dẫn hs phân tích để tìm ra cách giải:
Nếu gọi vtốc cũ và mới của ô tô lần lượt làv1 vàv2; t/gian t/ứng là t1vàt2
.Hãy tóm tắt đề bài
Hãy lập hệ thức của bài toán
Gv thay đổi nội dung bài toán: nếu v2=0,8v1t2=?
Gv chốt:2 đl tỉ lệ nghịch thì tỉ số 2 giá trị bất kì của đl này bằng ngđảo tỉ số2 giá trị t/u của đl kia
Hoạt động3:bài toán2
-Gọi hs đọc đề bài
-Hãy tóm tắt đề bài
-Gọi x1,x2,x3 , x4 lần lượt là số máy mỗi đội-> hãy lập các biểu thức liên quan.
-Gọi hs lên bảng giải
Chốt:-T/c 2 đại lượng tl nghịch -Nếu x,y,z,t tl nghịch với4,6,1, 12 tức là tl thuận với số nđảo của chúng.
Hs làm ?/60
Hãy nêu yêu cầu đề bài
Hoạt động4:củng cố
Hs giải bài 16.
Hãy xét xem tích 2giá tri t/ứng có thay đổi không?
Bài 18/61
Hs đọc đề bài 18
Cho hs hoạt động nhóm
Gv kiểm tra vài nhóm ->cho điểm, nhận xét
Hs đọc đề bài
Tóm tắt đề:
 V2=1,2 V1
 t1=6 g 
 t2=?
 hay =0,8
 t2=7,5g
-Hs đọc đề bài.
-Bón đội có 36 máy cày.
Đội1 -> 4ngày
Đội2 -> 6 ngày
Đôi3 -> 10ngày
Đội4 -> 12ngày
Hỏi mỗi đội ? máy
-hslên bảng giải
Viết bt liên hệ giữa x và z
Hs tính tích 2 giá trị tương ứng
Hs hoạt động nhóm
Bài toán 1(sgk/59)
 Giải
-Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1,v2 (km/g), và t/g tương ứng làt1và t2(g)
Ta có v2=1,2 v1=1,2
 t1=6g
-Vì vận tốc và t/g của chuyển động đều là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 t2= 6.1,2 = 5g 
Vậy : Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5g 
Bài toán 2 (sgk/59)
 Giải
-Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1,x2,x3 , x4.(máy)
Ta có x1+x2+x3+x4=36 (máy)
-Vì số máy và t/ gian hoàn thành công việc là 2 đl tỉ lệ nghịch:
4x1= 6x2=10x3=12x4
Hay
 =
x1=1/4.60=15 x3=1/10.60=6
x2=1/6.60=10 x4=1/12.60=5
Vậy số máy lần lượt của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 (máy)
?/60
a)Vì x và y tỉ lệ nghịch x= (1)
 y và z tỉ lệ nghịch y= ( 2) 
Từ (1) và(2): x=
Vậy x tỉ lệ thuận với z
Bài 16/60
a) có1.120=2.60=4.30=5.24=8.15=120.
Do đó x và y là 2 đl tỉ lệ nghịch.
6.105.12,5
Do đó x và y không tỉ lệ nghịch
Bài 18/61
-Gọi x(g) là thời gian của 12 người làm cỏ xong cánh đồng.
-Cùng 1 công việc nên số người làm cỏ và t/gian là 2 đl tỉ lệ nghịch
ta có x.12 = 3.36
 x = 3.36:12=1,5
Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 g
Hoạt đông5:HDVN (3)
 -Xem lại bài toán tỉ lệ nghịch.Biết chuyển tư bài toán chia tl nghịch sang chia tl thuận.
 -BTVN: 17, 19, 20, 21/sgk/61
 Hướng dẫn bài 19 loại 1 loại 2
 51m x?
 100 80

Tài liệu đính kèm:

  • docDSTIE2 1 (6).doc