I. Mục tiêu:
- KT: HS biết được khái niệm hàm số.
- KN: Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản ( bằng bảng, bằng công thức)
- TĐ: Rèn kĩ năng tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của hàm số.
- TT: nhận biết một hàm số. Biết tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của hàm số.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
Máy tính bỏ túi. Bảng phụ.
2. Học sinh.
- Máy tính bỏ túi.
Ngày dạy: 29/11/2010 Tiết 29 HÀM SỐ I. Mục tiêu: - KT: HS biết được khái niệm hàm số. - KN: Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản ( bằng bảng, bằng công thức) - TĐ: Rèn kĩ năng tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của hàm số. - TT: nhận biết một hàm số. Biết tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của hàm số. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. Máy tính bỏ túi. Bảng phụ. 2. Học sinh. - Máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. Kiểm tra sĩ số. 1’ 2. Kiểm tra. 7’ HS1: Viết công thức tính khối lượng m(g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng 7,8 g/cm3, thể tíchV. Điền vào bảng sau: V 1 2 3 4 m Viết công thức tính thời gian t giờ của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km, với vận tốc v (km/h). Điền vào bảng sau: v 5 10 15 50 t GV cho HS nhận xét. GV giới thiệu m là hàm số của V; t là hàm số của v. 3. Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. Một số ví dụ về hàm số (10’) - GV đưa VD1. - Theo bảng này nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào và thấp nhất khi nào? GV: Nhiệt độ T phụ thuộc vào thời gian t . Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T. Ta nói T là hàm số của t. GV: Tương tự y/c HS giải thích được vì sao m là hàm số của V, t là hàm số của V. HĐ2: Khái niệm hàm số (13’) GV: Đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x khi nào? GV giới thiệu khái niệm hàm số, biến số. ? Trong các VD trên, hãy xác định HS và biến số? GV lưu ý HS: Để y là hàm số của x cần các điều kiện sau: - x và y đều nhận các giá trị số. - Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x. - Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. GV giới thiệu chú ý SGK. - y/c HS cho VD về hàm số cho bởi công thức? GV: Xét hàm số cho bởi công thức: y= f(x)= 3x Tính f(1); f(-5); f(0) GV: Xét hàm số y = g(x)= Tính g(2); g(-4) * Vậy để tính giá trị của HS tại giá trị nào đó của biến, ta làm thế nào? HĐ3.Củng cố (12’) - GV cho HS làm bài tập 24(63 SGK) - y có phải là hàm số của x không? vì sao? HS làm bài tập 35(47;48 SBT) HĐ4.HDVN: (2’) BTVN: 26;27;28;29 1. Một số ví dụ về hàm số: VD1(SGK) - HS nghe giảng và ghi nhớ các VD. Từ đó xác định được một hàm số. VD2: V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 M là hàm số của V VD3: v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 t là hàm số của v. 2. Khái niệm hàm số(SGK) - HS xác định: ở VD2: V là biến số m là hàm số. ở VD3: v là biến số t là hàm số. *Chú ý(SGK 63) VD: * y= f(x)= 3x f(1) =3.1=3 f(-5) =3.(-5) =-15 f(0) = 3.0 =0 * y = g(x)= g(2) = =2 g(-4) = =-3 - Ta thay giá trị đó vào công thức của HS rồi tính giá trị. Bài tập 35: a, y là hàm số của x x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận => x:y = 12 =>y = b, y không là hàm số của x. Vì với x = 4 có 2 giá trị của y. y là căn bậc hai của x. c. y là một hàm số của x.
Tài liệu đính kèm: