A: Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh .
- Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Hs vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước
- Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình
- Hs bước đầu tập trung suy luận
B: Chuẩn bị:
- Gv: Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
- Hs: Thước thẳng , thước đo góc , giấy
Chương I : Đường Thẳng Vuông Góc- Đường Thẳng Song Song. Tiết 1: Đ1 .Hai Góc Đối Đỉnh. Ngày soạn: . Ngày dạy : A: Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh . Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau Hs vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình Hs bước đầu tập trung suy luận B: Chuẩn bị: Gv: Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ Hs: Thước thẳng , thước đo góc , giấy C: phương pháp : Vấn đáp + trực quan. D: Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 : gv : giới thiệu chương I hình học 7. Hoạt động của Gv: Hoạt động của Hs: Hoạt động2: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Gv: vẽ hình ở khung trong sgk và đưa lên bảng phụ Gv: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh của góc và góc ; góc và góc ; góc A và góc B Gv: giới thiệu : góc và góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia . Ta nói góc và góc là hai góc đối đỉnh . (?) Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh Gv: gọi 1 Hs đọc lại đ/n Gv: cho hs làm (?2) ? Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành máy cặp góc đ.đ? ? Cho góc x0y xe góc đ.đ của góc x0y ? Trên hình bạn vẽ còn cặp góc đ.đ nào không? ? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau đặt tên các góc và chỉ ra cặp góc đ.đ. Hs: quan sát hình vẽ ở bảng phụ Hs: TL: góc và góc có chung đỉnh 0 . 0b là tia đối cảu 0b’ ; 0a là tia đối cảu 0a’ . Hoặc : 0b và 0b’ tạo thành 1 đt’. 0a và 0a’ tạo thành 1 đt’ +) góc và góc chung đỉnh M . Md và Mb đối xứng nhau ; Mc và Ma Không đối xứng nhau. +) góc A và góc B không chung đỉnh của nhau. Hs: Hai góc đối đỉnh là 2 mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia Hs: 2 góc : cũng là 2 góc đ.đ Hs: tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh . Hs: nêu cách vẽ : bằng các XĐ 2 tia đối 0x’ và 0y’ của 2 cạnh 0x và 0y Hs: TL Các cặp góc đ.đ là : góc và Góc và Hoạt động 3 : Tính chất của hai góc đối đỉnh Gv: bằng mắt em hãy ước lượng số đo 2 góc và ntn? ? Em đo góc và ? Dựa vào t/ c của 2 góc kề bù. giảithích tại sao 2 góc := ? (?0 Vậy 2 góc đối đỉnh có t/c gì ? Hoạt động 4 : củng cố : ? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không? Gv: cho hs làm bt 1 và 2 sgk. Hs: hình như 2 góc := Hs: lên đo Hs: 2 góc : (2 góc kề bù ) (1) ( 2 góc kề bù) (2) = (Suy ra từ (1) và (2) ) Hs: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hs: không Hs: Làm bài Hoạt đông5 : Hướng dẫn về nhà : Học thuộc đ/n và t/c của 2 góc đối đỉnh . Học cách suy luận Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước . vẽ 2 góc đối đỉnh Làm bài 3,4,5 trang 83 sgk _ Bài 1,2,3 trang SBT Tiết 2 : Luyện Tập Ngày soạn: . Ngày dạy : A: Mục tiêu : Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh ,tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau . Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước . Bước đầu tập chung suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập B: Chuẩn bị của gv và hs : Gv: sgk, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ Hs: sgk , thước thẳng , thước đo góc . C : Tiến trình dạy và học: Hoạt động của Gv: Hoạt động của Hs: Hoạt động 1 : Kiểm tra + chữa Bài tập Gv: kiểm tra Hs1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình đặt tên và nêu ra các cặp góc đối đỉnh . Hs2 : Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ? vẽ hình ? bằng suy luận giải thích tại sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau . Hs3 : chữa bài tập 5 . Gv: cho đánh giá nhận xét và đánh kết quả . Hoạt động 2 Luyện tập Gv: cho hs đọc bài 6 trang 83 sgk Gv: gợi ý nếu hs không vẽ được Gv: gọi hs lên bảng vẽ hình Hs1 : TL Hs2: TL Hs3 : lên bảng chữa . a)dùng thước đo góc vẽ góc ABC = b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC góc ABC’= CBA (2 góc kề bù ) góc ABC’= c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA góc C’BA’= ABC’ (2góc kề bù) góc : C’BA’ = Hs: suy nghĩ trả lời vẽ góc: x0y = vẽ tia đối 0x’ của tia 0x vẽ tia đối 0y’ của tia oy được đường thẳng xx’ cắt yy’ taị 0 . có góc = Hs: lên vẽ hình Gv: dựa vào hình vẽ và đề bài em hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm Gv: biết số đo góc em hãy tính được góc =? Vì sao? Hs: vậy có tính được góc không ? Gv: cho cả lớp làm bài tập 7 . sau 3 phút Gv cho hs cả lớp nhận xét . Gv: gọi 2 Hs len làm bìa 8 (?) Qua bài 8 em có thể rút ra nhận xét gi ? ? chỉ tên các cặp góc không đối đỉnh . Gv: cho hs thực hành bài 10 HS: lên bảng tóm tắt Cho : xx’ yy’ = 0; 1= Tìm : góc =? Giải: góc theo t/c đối xứng. Hs: có góc : (2 góc kề bù ) Vậy: góc Có góc : ( 2 góc đối đỉnh) Hs: cả lớp làm theo nhóm . Hs: Góc : (đối đỉnh ) Góc : ( đ.đ) Góc: ( đ.đ) Góc: x0x’ = y0y’(đ.đ) Góc: yoz’= y’0z( đ.đ) Góc: y0x’=y’0x(đ.đ) Góc: x0x’=yoy’=z0z’= Hs: Hs: 2 góc bằng nhau chưa hẳn đối đỉnh Bài 9: Hs: - vẽ tia đối A x’ của tia A x Vẽ tia đối A y’ của Tia A y Được góc x’0y’ đối đỉnh với góc xAy Hs: góc xAy và góc xAy’ ; Góc :xAy và góc y A x’ ; Góc: y’A x’ và góc y’ A x Hoạt động 3 :củng cố . Gv: y/ c Hs nhắc lại : thế nào là 2 góc đối đỉnh ? T/c của 2 góc đối đỉnh . Hoạt đông 4 : Hướng dẫn về nhà : Làm bài 4,5,6 SBT Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc. Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc Ngày soạn Ngày dạy. I. Mục tiêu. Học sinh giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. Công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b^a Hiểu và biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. II. chuẩn Bị của giáo viên và học sinh: Gv: Thước kẻ, êke, giấy rời. Hs: Thước kẻ, êke, giấy rời. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động kiểm tra: Gv: Gọi một học sinh trả lời: ?Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của nó. Cho = 900 vẽ góc đối đỉnh với góc đó. Hoạt động của học sinh Hs: Trả lời Hoạt động 2: 1) Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. Gv: Cho học sinh cả lớp làm ?1 Gv: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho: = 900. Hãy tóm tắt. Gv: Bằng suy luận hãy giải thích: ?Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Gv: Nêu cách diễn đạt khác nhau. y x x’ y’ O Hs: Cả lớp gấp giấy và quan sát nếp gấp. Hs: Cho xx’ầyy’ = {o} = 900 Tìm: = = = 900 Giải: Ta có = 900 Mà + = 1800 ( 2 góc kề bù ) ị = 1800 - = 1800 - 900 = = 900 ( tính chất hai góc đối đỉnh ) Hs: Trả lời và ghi. Hai d xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc, và được ký hiệu là xx’^yy’. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Gv: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? ?Ngoài cách vẽ đó ta còn cách vẽ nào khác nữa? Gv: Gọi học sinh làm ?3 a’ a O a’ a O ?học sinh cả lớp làm ?4 theo nhóm yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra? ?theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a. Gv: Đưa bảng phụ bài tập 1 và 2. Hs: Nêu cách vẽ như BT9 Hs: Cả lớp làm vào vở. a’ a a^a’ Hs: O a O ẽ a Hs: có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hs: Đứng tại chỗ trả lời. 3) Đường trung trực của một đoạn thẳng. Gv: Cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d^AB. Gv: Giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của AB ?Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? ?Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào? Gv: Đưa bảng trắc nghiệm. Hs: Vẽ trung điểm I A d B I Hs: Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc với AB. Hs: Đường thẳng vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Hs: - Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng ấy - Vẽ đường thẳng đii qua I và vuông góc với đoạn thẳng. Hs: Cả lớp cùng làm. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết. Làm bài tập 13, 14, 15 ( SGK – T86 ). Bài 10, 11 (SBT – T75 ) Tiết 4: Luyện tập Ngày soạn Ngày giảng I. Mục tiêu: Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng cho trước. Sử dụng thành thạo thước, êke. Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. Gv: sách giáo khoa, thước kẻ, êke, giấy rời, bảng phụ. Hs: Giấy rời, êke, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra ? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? ?Cho O Í xx’ hãy vẽ yy’ đ qua O và vuông góc với xx’. ?Thế nào là đường trung trựccủa một đoạn thẳng. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ đường trung trực của AB. Hoạt động của học sinh Hs1: Trả lời. Hs2: vẽ bằng êke Hs3: trả lời - Vẽ trung điểm I : IA = IB = 2cm - Dùng êke vẽ đoạn thẳng đi qua O và ^AB Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Cho cả lớp làm bài 15 trang 86 sách giáo khoa Gv: Đưa bảng phụ bài 17. GV: Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra xem a có ^ a’ hay không? GV: Cho học sinh cả lớp làm bài 18 GV: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Gv: Cho học sinh nêu các trình tự khác nhau của bài 19. Gv: Cho học sinh làm bài 20. ?Có mấy vị trí của A, B, C? Gv: Cho 2 học sinh vẽ vị trí: A C B d2 d1 Gv: Lưu ý còn trường hợp: ?Có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2 trong trường hợp? Bài 15 (T86 SGK). Cả lớp cùng gấp. - Nếp gấp zt^xy tại O. Tạo ra 4 góc vuông. Bài 17: (T87 SGK) Hs: a) a^a’ b) a^a’ c) a^a’ Hs lên bảng còn cả lớp ở dưới làm theo các bước: - Dùng thước đo góc vẽ = 450 - lấy điểm A bất kỳ trong góc . - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 đi qua A^Ox - Dùng êke vẽ d2 đi qua A vuông góc với Oy Hs: Tự êu nhanh theo nhiều cách khác nhau. Hs: Vẽ trường hợp A, B, C không thẳng hàng. Hs2: A C B d2 d1 Hs: Khi thì d1//d2 Khi A, B, C không thẳng hàng thì d1 cắt d2. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (T75 SBT) - Đọc trước bài x3. Tiết 5. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng Ngày soạn Ngày giảng I. Mục tiêu: Học sinh được cho 2 đường thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong lại bằng nhau, hai góc đông vị bằng nhau, hai góc trong phía bù nhau. Học sinh có kỹ năng nhận biêt: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Học sinh bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Gv: Thước thẳng, thước đo góc. Hs: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình bài giảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt đọng của học sinh Hoạt động 1: Kiểm ta ( lồng trong bài dạy) Góc so le trong, góc đồng vị Gv: Yêu cầu 1 học sinh vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b - Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và đường thẳng b lần lượt tại A và B ? Cho biết cao bao nhiêu góc đỉnh A ? Cho biết cao bao nhiêu góc đỉnh B Gv: Giới thiệu 2 cặp góc so le trong là và ; và Bốn cặp góc đồng vị là: và , và ; và ; và . Gv: Cho cả lớp làm ?1 Hs: Vẽ theo yêu cầu. 2 2 1 3 4 1 4 3 A B Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B. ... bất kì có thoả mãn không? HĐ: HS Bài 42: SBT: Điểm D cách đều hai cạnh của góc B nên D phải tia phân giác của góc B,D trung tuyến AM D là giao điểm của trung tuyến MA và tia phân giác của góc B - Với mọi thìD vẫn thoả mãn là giao điểm của tia phân giác góc B với trung tuyến AM. GV: y/c HS vẽ hình lên bảng. GV: cho HS đọc đề ? Hai con đường cắt nhau và cùng cắt 1 con sông có tạo thành 1 không? ? Vậy để tìm địa điểm cách đều 2 con đường và bờ sông bằng cách nào? ? Ta xác định được mấy vị trí như vậy? GV: cho HS đọc đề bài. ? Viết gt, kl và vẽ hình. ? Ta cần vẽ thêm đường phụ nào? GV: Lấy thêm đường phụ nào? GV: lấy thêm I trên AM sao cho AM=MI Bài 43: (SGK) Giải HS: Gọi giao điểm của chúng lần lượt là A, B ta được ABC. Điểm cách đều 3 cạnh cần xác định chính là giao điểm của 3 đường phân giác trong ABC. - Xác định duy nhất 1 điểm Bài 42: SGK gt ABC, trung tuyến, phân giác AM kl ABC cân Chưmg minh: Xét ABM và ACM có BM=CM (gt) AM=MI (cách lấy điểm I) (đ2) Â1= (ở vị trí so le trong) AC//BI mà Â1=Â2 (gt) Â2= ABI cân AB=BI (2). Từ (1) và (2) AB=AC ABC cân (đpcm) 3/ Củng cố: GV: Cho HS làm bài 40 HS: áp dụng bài 42 (SGK) trong cân có trung tuyến đồng thời là tia phân giác nếu giao điểm I và trọng tâm G đều AM A,G,I thẳng hàng. 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các định lí. Làm bài 39 đến 43 SGK và các bài còn lại trong SBT Tiết 58: Tính chất 3 đường phân giác của tam giác Ngày soạn:// Ngày dạy:/../. I/ Mục tiêu: - HS hiểu k/n đường phân giác của và biết mỗi có 3 đường phân giác - HS biết trong cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác. II/ Chuẩn bị: bảng phụ, 1 bằng bìa mỏng, thước, ê ke. III> Tiến trình dạy học : 1,KIểm tra : Cho ABC (AB=AC). Tia phân giác của góc ABC Cắt AB tại M CM :MB=MC 2,Bài mói HĐ : Thầy giáo GV :yêu cầu hs vẽ tia phân giác của góc ABC cắt BC tại M HĐ :học sinh 11, Đường phân giác của GV :Đoạn thẳng Am là đường phânn giác của ABC ?Trong tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đườnggì của ? ?Một có mấy đường phân giác ? GV: Ta xét xem 3 đường phân giác của có tính chất gì ? Gv : cho hs làm ?1 ? Em có nhận xét gì về 3 net gấp này ? ?Vậy 3 đường phânn giác của có tính chất gì ? Gv: Chon 1 hs đọc đl ? ? Viết gt và kl của đinh lý ? ?Hãy c/m bài toán ? A M C B AM là đường phân giác của góc BAC A T/C :trong 1 cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đưong trung tuyền ứng với cạnh đáy B C 2,Tính chất 3 đường phân giác của C A H B F I K I L Định lý :SGK Gt : ABC :BE,CE là 2 đường phân giác của góc và góc C BE CF = I, IH BC IE AC KL : AI là tia phân giác của góc IL= IH = IK Chứng minh : ta có : I tia phân giác BE IL =IH I tia phân giác CF IK = IH IK = IL = IH I tia phân giác của góc A 3, Hướng dẫn về nhà : -Học thuộc định lý t/c ba đường phân giác của . -Tính chất tam giác cân Tiết 59: Luyện tập Ngày soạn . Ngày giảng I/ Mục tiêu : Củng cố các các đ/l vế tính chất ba đường phân giác của , t/c đường phân giác của 1 góc ,t/c đường phân giác của cân , đểu -Rèn luyện kỹ năng phân tích ,c/m bài toán và biết được ưngdụng ngoài thực tế . II> Chuẩn bị : Thước hai kế ,com pa,êke. III>Tiến trình dạy học : HĐ :Gv GV: Cho hs đọc đè bài . ?trọng tâm của là gì? làm thế nào để xđ được G . ?Vậy I được xđ như thế nào ? GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình ,ghi gt,kl . ?Tam giác ABC cân tại A ,phân giác AM của đồng thời là đường gì ? GV :ho đè bài hs tham khoả ? GV : Hướng dẫn hs vẽ tthêm : A’D’ = AD (A’ AD ) kéo dài GV: gợi ý hs phân tích bài toán ABC cân AB =AC có AB = A’C A’C =AC CAA’ cân GV : Gọi 1 hs lên bảng HĐ :HS Bài 40 (SGK trang 73 A C M B N E G I Gt : ABC (AB=AC) G:trong tâm I giao diểm của 3 đường phan giác KL: A,G,I thẳng hàng Giả : Vì phân giác ABC cân tại A nên AM đồng thời là trung tuyến - G là trong tâm của nên G AM I là giao điểm của 3 đường phân giác nên I cũng thuộc AM A,G,I cùng thuộc AM nên thẳng hàng . Bài 42 (T37 SGK ) GT : ABC : 1 = 2 BD = DC KL : ABC cân Giải: Xét ADB và A’DC có AD = A’D (cách vẽ) Góc1 =2 (đ2 );DB=DC (gt) ADB =A’DC (c.g.c) và AB =A’C Xét CAA’ có (=) ? Ai có cách c/m khác ? GV : Dưa đề bài ở bảng phụ (nếu hs không tim ra thi gv gợi ý .) CAA’ cân AC= A’C mà A’C = AB (c/m trên ) AC=ABABC cân HS : có thể đưa ra cách chung minh khác Bài 43 (T73 SGK) Địa điểm để k/c khoảng cách từ đó đến 2 con đường và đến bờ sông băng nhau là : -Giao điểm các đường phân giác ngoài của tam giác do 2 con sông và con đường tạo nên (đ’i) -Giao điểm hai phân giác ngoài của tam giác do 2 con đường và con sông tạo nên (đ’k) 3/Hướng dẫn về nhà : -Học ôn lại về định lý vè tính chất đưòng phân giác của của góc t/c về dấu hiệu nhận biết tam giác cân ,định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Tiêt 60 tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng Ngày soạn . Ngày giảng . I>Mục tiêu : -Hs hiểu và c/m đựoc 2 định lý đặc trưng của đường trung trực 1 đoan thẳng . -Hs biết cách vẽ đường trung trực của một đoặn thẳng ,xđ trung điểm của 1 đoặn thẳng .và biết cách vận dung để làn các bài tập đơn giản . II> Chuẩn bị : bảng phụ, thứoc kẻ ,êke, phấn màu III>Tiến trình dạy học 1,Kiểm tra ? Thế nào là đường trung trực của một đoặn thẳng .Hãy vẽ đường trung trực của đoặn thẳng Ab bằng êke 2/ Bài mới HĐ : GV GV : yêu cầu hs lấy mảng giấy trong đó có một mép căt là đoặn thẳng AB gấp theo SGK ? Tại sao nếtgấp chính là đường trung trực của đoạn thẳng ? ? Đọ dài nếp gấp là gì ?Vaayj hai khoảng cách này là như thế nào ?? ?Vậy điểm năm trên đưòng trung trực của đoặn thẳng có tính chất gì ? HĐ :HS 1,Định lý về t/c các điểm n đường trung trực a,Trực hành : HS :Gấp theo SGK HS :Thực hành h.41c HS:Điểm năm trên đường trung trực của 1 đoặn thẳng thì cách đều 2 đầu mut của đoặn thẩng đó . B,Định lý thuận :SGK 2,Định lý đảo :M Gv Đó chính là nội dung định lý thuận ? hãy lập mệnh đề mệnh đề đảo của định lí trên ? ?1 Gv cho hs thực hiện GV: nêu lại định lí thuân, đảo rồi tới nhận xét HS: Gt Đoạn thẳng AB MA= MB KL M thuộc trung trực của đoạn Thẳng AB . C/m :a,MAB B,MAB : Xét MAI và MBI có: MA=MB (gt) AI=IB suy ra MAI = MBI (cạnh huyền cạnh góc vuông )Mi là trung trực của AB HS đọc nhận Xét trong SGK . HS:HS vẽ hình theo hướng đãn của gv 3/ ứng dụng: GV: ta có thể vẽ đường trung trực bằng thước và compa. GV: nếu chú ý T 76 SGK. 4/ Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng Biết vẽ đường trung trực bằng thước compa. Làm bài 47 đến 51 (T 76. SGK) bài 56,59 (T 30- SBT) Tiết 61: Luyện tập Ngày soạn:../../.. Ngày dạy:././ I/ Mục tiêu: -Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng -Vận dụng các định lí vào việc giải bài tập. II/ Chuẩn bị: bảng phụ, thước thẳng, com pa. III/ Tiến trình dạy học: 1/ Kiểm tra: ? Phát biểu định lí 1 về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. ? Phát biểu định lí 2 về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng. 2/ Bài mới: HĐ: GV GV: đưa đề bài lên bảng phụ. ? Địa điểm nào xd trọng tế sao cho trạm y tế cách đều hai điểm hai dân cư? ? Nêu cách vẽ điểm Lđx với M qua xy? ? So sánh IM+IN=IL+IN ? Vậy IM+IN nhỏ nhất khi nào? GV: cho HS đọc đề. ? Bài này giống bài nào? Bài 50(T77Sgk) Giải: HS: Điạ điểm xác định trạm y tế la giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ . Bài 48( t 77 sgk) Giải : Ta có : IM = IL ( vì I nằm trên đường trung trực của đường ML ) Nếu I P thì IL+ IN > LN. Hay : IM+ IN > LN. Nếu I P thì IN + IL = PL +PN = LN Vậy IM +IN nhỏ nhất khi I P Bài 49 (T77sgk) Hs: tương tự bài 48 vừa chữa . Lờy A’ đối xứng với A qua bờ sông ( phía gần A Và B ) . Giao điểm của A’ và B với bờ sông là điểm C , nơi xác định trạm Bản để đường ống dẫn nước đến hai nhà máy gần nhất . Gv: cho hs hoạt động nhóm . dựng đường thẳng đi qua P vuông góc với đường thẳng d bằng thước và compa . cm: PC d Gv: cho hs tự cm và gọi 1 hs lên bảng cm Bài 51 (T77 sgk) a) dựng b) cm: theo cách dựng PA = PB , CA=CB. P, C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB . Vậy PC là đường trung trực của đoạn thẳng AB PC AB 3/ Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng , các tính chất của tam giác cân đã biết . - Bài 57 đến bài 61 trang 30 ,31 sbt Tiết 62 : Tính Chất Ba Đường Trung Trực Của Tam Giác Ngày soạn : . Ngày dạy : I/ Mục tiêu : - Hs biết khái niệm đường trung trực của 1 và mỗi có ba đường trung trực . - Hs chứng minh hai định lí của bài học . - Hs biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác . II/ Chuẩn bị: thước thẳng , compa . III / Tiến trình dạy học : 1/ Kiểm tra : Hs1: Cho ABC , dùng thước và compa dựng ba đường trung trực của ba cạnh AB, BC, CA. Em có nhận xét gì về ba đường trung trực này ? 2/ Bài mới : HĐ :GV Gv : vẽ ABC và giới thiệu trong 1 tam giác mỗi đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó . ? Vậy mỗi có mấy đường trung trực ? Trong 1 đường trung trực có nhất thiết đi qua đỉnh của không ? ? Trong trường hợp nào đường trung trực của đi qua đỉnh đối diện với đó . GV: Từ đó ta rút ra kết luận gì ? ? Vậy trong cân đường phân giác ở đỉnh đồng thời là những đường nào ? Gv: Cho hs đọc định lí sgk . ? Nêu giả thiết, kết luận của định lí ? Gv: Để cm định lí cần đưa trên hai định lí thuận đảo t.c đương trung trực của 1 đoạn thẳng HĐ :Hs 1) Đường trung trực của 1 tam giác . - Mỗi có 3 đường trung trực và nó không nhất thiết đi qua ba đỉnh của ấy. Hs : tự luận Định lí : Trong 1 cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này . Hs: Tự luận 2) Tính chất ba đường trung trực của gt ABC b là đường trung trực của AC c là đường trung trực của AB c cắt b tại O . Kl O nằm trên đường trung trực của BC ; 0A=OB = OC Gv: Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp ABC là đường tròn đi qua ba đỉnh ? Để xác đinh tâm của đường tròn ngoại tiếp cần vẽ mấy đườn trung trực của ? vì sao ? Hs: c/m như sgk Hs : Để xác định ta chỉ cần vẽ giao điểm của hai đường trung trực của vì (ba) đường trung trực thứ 3 của cùng đi qua 3 điểm này. 3/ Hường dẫn về nhà: Ôn tập các định lí về tính chất ba đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Bài 54-55 SGK T- 80 – số 65,66, T31 SBT Tiết 63 : Luyện Tập Ngày soạn : ../../. Ngày dạy : ..// I/ Mục tiêu : - Củng cố các định lí về t/c ba đường trung trực của - Rèn luyện kĩ năng về đường trung trực . Và thấy được ứng dụng trong thực tế . II/ Chuẩn bị : bảng phụ , thước kẻ III/ Tiến trình dạy học :
Tài liệu đính kèm: