I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình học. Luyện khả chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, .
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP vấn đáp
- PP luyện tập thực hành.
- PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 33 : LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình học. Luyện khả chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP vấn đáp PP luyện tập thực hành. PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác TH1: c – c – c TH2: c – g – c TH3: g – c – g Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài 39 SGK trang 124 GV: Trên các hình vẽ 105, 106, 107, 108 có các cặp tam giác nào bằng nhau ? GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 105, 106, 107, 108 SGK và trả lời câu hỏi. GV: Gọi HS lên bảng làm bài GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. GV: Cho HS làm bài tập 43 SGK GV gọi HS đọc nội dung bài toán sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi giả thiết và kết luận GV: Hướng dẫn HS chứng minh: Để c/m AD = BC cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau ? Để c/m EAB = ECD ta cần phải làm gì ? Để chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì ? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó 3 nhóm lên bảng chữa bài. GV: Gọi đại diện của 3 nhóm lên bảng trình bày. GV: Thu bảng nhóm và đưa kết quả lên bảng cho cả lớp theo dõi. GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng trả lời. Hình 105: AHB = AHC (c-g-c) Hình 106: DKE = DKF (c-g-c) Hình 107: ABD = ACD (cạnh huyền – góc nhọn) Hình 108: ABD = ACD (cạnh huyền – góc nhọn) Suy ra AB = AC ; DB = DC DBE = DCH (g-c-g) ABH = ACE HS: Đọc nội dung đề bài. HS: Lên bảng vẽ hình ghi GT và KL HS: Trả lời câu hỏi Để c/m AD = BC ta cần chứng minh OAD = OCB Để c/m EAB = ECD ta cần phải c/m theo 1 trong 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. Để chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh góc xOE = góc yOE HS: Lên bảng làm bài a, xét OAD và OCB có: - OA = OC (gt) - góc AOD = góc COB - OD = OB Suy ra OAD = OCB (c-g-c) Suy ra AD = BC b, Ta có: OAD = OCB (theo a) Suy ra góc D = góc B Góc A1 = góc C1 Do đó góc A2 = góc C2 Suy ra EAB = ECD (g-c-g) c, EAB = ECD (theo b) Suy ra EA = EC OAE = OCE (c-c-c) Suy ra góc AOE = góc COE Suy ra OE là tia phân giác của góc xOy Hoạt động 3: Củng cố GV: Em hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác ? Trường hợp góc – cạnh – góc ? GV: Treo bảng phụ hình 98 SGK Em hãy cho biết, trên mỗi hình 98, 99 SGK có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? GV: Gọi HS nhận xét, sau đó giáo viên chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi. HS: Lên bảng làm bài tập Hình 98: Xét tam giác ABC và ABD có: GócCAB = gócDAB Cạnh AB chung Góc ABC = gócABD Vậy ABC = ABD. Hình 99: ABD = ACE (g-c-g) ACD = ABE (g-c-g) 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, chuẩn bị các dạng bài tập về chứng minh hai tam giác bằng nhau. 2. Làm các bài tập 44, 45 SGK trang 125 HD: Bài 44 SGK trang 125 Xét ABD và ACD có Góc A1 = góc A2 Góc D1 = góc D2 AD cạnh chung Suy ra ABD = ACD (g-c-g) Suy ra điều phải chứng minh. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34 : LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình học. Luyện khả chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP vấn đáp PP luyện tập thực hành. PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Nêu câu hỏi Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c-c-c, trường hợp bằng nhau thứ hai c-g-c, trường hợp bằng nhau thứ ba g-c-g của hai tam giác ? Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau của hai tam giác cụ thể ABC = A’B’C’ GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác. TH1: Nếu ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ thì ABC = A’B’C’ TH2: Nếu ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ Góc B = góc B’ BC = B’C’ Thì ABC = A’B’C’ TH3: Nếu ABC và A’B’C’ có: GócA = gócA’ AB = A’B’ Góc B = góc B’ Thì ABC = A’B’C’ 3. Bài mới: HS: Lên bảng trả lời trường hợp bằng nhau thứ nhất, thứ hai và thứ ba của tam giác. HS: Lên bảng điền kí hiệu hai tam giác bằng nhau của hai trường hợp trên. Trường hợp 1: c-c-c Trường hợp 2: c-g-c Trường hợp 3: g-c-g Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài 44 SGK trang 125: GV: Gọi HS đọc nội dung bài 44 sau đó gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS còn lại hoạt động theo nhóm sau đó nhận xét bài làm của bạn. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm Bài 45 SGK trang 125: GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 45 GV: Hường dẫn HS đưa về chứng minh hai tam giác bằng nhau. GV: Nhận xét chuẩn hoá và cho điểm các nhóm. a, Xét ABD và ACD có Góc A1 = góc A2 Góc D1 = góc D2 AD cạnh chung Suy ra ABD = ACD (g-c-g) b, ABD = ACD (theo a) Suy ra AB = AC điều phải chứng minh. HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. HS: Treo bảng nhóm lên bảng. a, AHB = CKD (c-g-c) Suy ra AB = CD CEB = AFD (c-g-c) Suy ra BC = AD ABD = CDB (c-c-c) Suy ra góc ABD = góc CDB Suy ra AB//CD. Hoạt động 3: Củng cố GV: Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác góc – cạnh – góc ? GV: Yêu cầu HS quan sát hình 101, 102, 103 SGK và hãy cho biết, trên mỗi hình vẽ có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? GV: Gọi HS nhận xét, sau đó giáo viên chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi. HS: Lên bảng làm bài tập Hình 101: Xét tam giác ABC và FDE có: GócB = gócD = 800 Cạnh BC = DE = 3 Góc C = gócE = 400 Vậy ABC = FDE (g-c-g) Hình 102: Tam giác HIG không bằng tam giác LKM (vì Góc I = góc K, Cạnh GI khác KM, góc G = góc M) Hình 103: NPR = RQN (g-c-g) 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, chuẩn bị các dạng bài tập về chứng minh hai tam giác bằng nhau. 2. Đọc và xem trước bài “ Tam giác cân ” Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35 : TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các tam giác trên. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Rèn luyện tính toán và chứng minh bài toán hình học. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP vấn đáp PP luyện tập thực hành. PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi Hs lên bảng làm bài tập sau: Cho tam giác ABC có góc C bằng góc B. Tia phân giác của goá A cắt BC tại D. Chứng minh rằng AB = AC. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Tam giác ABC như trên là tam giác cân. Vậy tam giác cân là tam giác như thế nào ? 3. Bài mới: HS: Lên bảng làm bài Xét ABD và ACD có Góc A1 = góc A2 Góc D1 = góc D2 AD cạnh chung Suy ra ABD = ACD (g-c-g) Suy ra AB = AC điều phải chứng minh. Hoạt động 2: 1. Định nghĩa GV: Nêu định nghĩa tam giác cân Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau GV: Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác cân: Vẽ cạnh BC Vẽ đường tròn (B, AB) Vẽ đường tròn (C, AB) A là giao điểm (B, AB) và (C, AB) GV: Giới thiệu: Tam giác ABC (AB = AC) ở trên là tam giác cân. AB, AC là các cạnh bên BC là cạnh đáy Góc B và góc C là các góc A ở đáy Góc A là góc ở đỉnh. Tam giác ABC cân tại A. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 SGK Tìm các tam giác cân trên hình 112 SGK trang 126 ? Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó. GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm HS: Đọc nội dung định nghĩa tam giác cân và vẽ hình tam giác cân ABC. HS: Hoạt động nhóm làm ?1 Tam giác ADE cân tại A Cạnh bên: AD, AE Cạnh đáy: DE Góc ở đáy: góc D, góc E Góc ở đỉnh: góc A Tam giác ABC cân tại A Cạnh bên: AB, AC Cạnh đáy: BC Góc ở đáy: góc B, góc C Góc ở đỉnh: góc A Tam giác ACH cân tại A Cạnh bên: AC, AH Cạnh đáy: CH Góc ở đáy: góc C, góc H Góc ở đỉnh: góc A Hoạt động 3: Tính chất GV: Cho HS làm ?2 GV hướng dẫn HS xét hai tam giác BAD và CAD GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Nêu định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau GV: Yêu cầu HS về nhà chứng minh. GV: Vậy nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó có là tam giác cân không ? GV: Nêu định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. GV: Giới thiệu định nghĩa tam giác vuông cân GV: - Thế nào là tam giác vuông ? - Thế nào là tam giác cân ? Vậy thế nào là tam giác vuông cân ? GV: Tam giác vuông là tam giác có hai cạnh góc vuông bằng nhau. GV: Cho HS hoạt động làm ?3 GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Xét BAD và CAD có: BA = CA Góc BAD = góc CAD AD cạnh chung Vây BAD = CAD (c-g-c) Suy ra góc ABD = góc ACD HS: Ghi nội dug định lí 1 và về nhà chứng minh HS: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân (đã chứng minh ở bài 44 SGK) HS: Trả lời định nghĩa tam giác vuông, tam giác cân HS: Tam giác vuông cân là tam giác vuông và cân HS: Hoạt động nhóm là ?3 Tam giác ABC vuông cân tại A suy ra góc A = 900, góc B = góc C = 450 Hoạt động 4: Tam giác đều GV: Giới thiệu định nghĩa tam giác đều Tam giác ... à một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. HS: Trả lời câu hỏi Hoạt động 2: Bài mới GV: Đưa ra bài toán Cho trước hai cọc A và B trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi được đến B. Hãy tìm cách xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc ? GV: Nhận xét và chuẩn hoá GV: Nhắc lại mỗi nhóm HS phải chuẩn bị Ba cọc tiêu Một giác kế Một sợi dây dài Một thước đo GV: Hướng dẫn HS cách dựng xy vuông góc với AB và Dm vuông góc với xy và xác định điểm C sao cho C, E, B thẳng hàng. GV: Yêu cầu HS chuẩn bị như đã hướng dẫn HS: Đưa ra cách giải quyết bài toán HS: Nêu cách làm Dựng đường thẳng xy vuông góc với AB tại A Trên xy lấy điểm E bất kì Xác định điểm D trên xy sao cho AE = ED Dựng tia Dm vuông góc với xy tại D Xác định điểm C trên tia Dm sao cho C, E, B thẳng hàng. Đo độ dài CD và biết AB = CD Hoạt động 4: Củng cố GV: Chia lớp thành ba nhóm thực hành cho tiết sau, phân công nhóm trưởng GV: Yêu cầu nhóm trưởng chuẩn bị báo cáo thực hnàh theo mẫu. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài thực hành ngoài trời. 2. Làm đề cương câu hỏi ôn tập chương II 3. Tổ trưởng làm mẫu báo cáo kết quả thực hành Họ tên Điểm chuẩn bị Điểm ý thức Điểm thực hành Tổng Nguyễn Văn A Kim Thị B Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 42 : ÔN TẬP CHƯƠNG II VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO HOẶC MÁY TÍNH CÓ TÍNH NĂNG TƯƠNG ĐƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đẫ học về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, thước đo góc, com pa ... - Học sinh: Đề cương ôn tập, thước đo góc, com pa, phiếu học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP vấn đáp PP luyện tập thực hành. PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? GV: Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: HS: Phát biểu bằng lời Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết Câu 1: GV: Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? Tính chất góc ngoài của tam giác ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Câu 2: GV: Em hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? nêu sự khác nhau của chúng ? GV: Gọi 2 – 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Trả lời câu hỏi 1 Tổng ba góc trong của một tam giác bằng 1800. Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. HS: Phát biểu các TH bằng nhau của hai tam giác. Sự khác nhau giữa các TH bằng nhau của hai tam giác vuông và hai tam giác bất kì là: Với tam giác vuông chỉ cần biết hai yếu tố bằng nhau, ngược lại với hai tam giác phải biết ba yếu tố bằng nhau. Hoạt động 3: Làm bài tập luyện tập Bài tập 67 SGK trang 140 GV: Treo bảng phụ bài tập 67, Điền dấu X vào ô trống một cách thích hợp. Sửa lại các câu sai. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 68 SGK trang 141. GV: Các tính chất của bài tập 68 được suy ra từ định lý nào ? GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày. GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm. Bài tập 69 SGK trang 142. GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS vẽ vào vở sau đó ghi GT và KL rồi làm bài tập GV: Hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước thẳng và com pa GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng làm bài tập Câu 1: Đúng Câu 2: Đúng Câu 3: Sai. Ví dụ tam giác có ba góc là 700, 600, 500. Câu 4: Sai. Sửa lại: Trog tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. Câu 5: Đúng Câu 6: Sai. Ví dụ có tam giác cân mà góc ở đỉnh là 1000, hai góc ở đáy là 400 HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. HS: Lên bảng làm bài tập Câu a, b được suy ra từ định lý “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 ” Câu c được suy ra từ định lý “ Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau ”. Câu d được suy ra từ định lí “ Nếu một tam giác có hai góc bằn nhau thì tam giác đó là tam giác cân ”. HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm HS: đọc nội dung bài tập HS: Vẽ hình và làm bài tập TH: D và A nằm khác phía đối với BC, các TH khác tương tự. Gọi H là giao điểm của AD và a. Ta có: Ta lại có: = 1800 nên Suy ra Vây AD a Hoạt động 4: Củng cố GV: Tổng hợp và nhắc lại về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (kể cả hai tam giác vuông) GV: Treo bảng phụ các trường hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK trang 139). HS: Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. HS: Vẽ bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn tập bài cũ và chuẩn bị các câu hỏi ôn tập. Chuẩn bị trước bảng “ tam giác và một số tam giác đặc biệt ” 2. Làm các bài tập 70 à 73 SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 43 : ÔN TẬP CHƯƠNG II VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO HOẶC MÁY TÍNH CÓ TÍNH NĂNG TƯƠNG ĐƯƠNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đẫ học về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, thước đo góc, com pa ... - Học sinh: Đề cương ôn tập, thước đo góc, com pa, phiếu học tập. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP vấn đáp PP luyện tập thực hành. PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tam giác cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân. Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân ? GV: Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: HS: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất của nó, các cách chứng minh tam giác là tam giác cân. Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết Câu 1: GV: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều. Nêu các cách chứng minh tam giác là tam giác đều ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Câu 2: GV: Em hãy phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo) GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Trả lời câu hỏi 1 Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 600 Các cách chứng minh tam giác là tam giác đều: C1: Chứng minh tam giác có ba cạnh bằng nhau. C2: Chứng minh tam giác có ba góc bằng nhau. C3: Chứng minh tam giác là tam giác cân và có mọt góc bằng 600. HS: Phát biểu định lý Pitago. Hoạt động 3: Làm bài tập luyện tập Bài tập 70 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 70 SGK GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS làm bài tập GV: Nhận xét và chữa bài theo từng phần và cho điểm. Bài tập 71 SGK GV: Tam giác ABC trong hình vẽ 151 SGK là tam giác gì ? HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 70 a, cân à là tam giác cân. b, (cạnh huyền – góc nhọn) à BH = CK c, (cạnh huyền – cạnh góc vuông) à AH = AK d, à là tam giác cân. HS: Tam giác ABC là tam giác vuông cân vì: AB2 = AC2 = 22 + 32 = 13 BC2 = 11 + 52 = 26 = AB2 + AC2 Hoạt động 4: Củng cố GV: Tổng hợp và nhắc lại về các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều. GV: Treo bảng phụ tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt (SGK trang 140). HS: Nắm được các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, đều. HS: Vẽ bảng tổng kết các tam giác, tam giác đặc biệt 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết. Tuần Ngày soạn: 20.2.09 Ngày giảng: Tiết 44. KIỂM TRA CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra ,đánh giá trình độ nắm vững kiến thức trong chương II của học sinh . - Biết diễn đạt các tính chất (định lí) thông qua hình vẽ; Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời; Biết vận dụng các định lí để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, tam giác bằng nhau - Giáo dục ý thức tự giác, thật thà trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra phô tô đến từng học sinh. - Học sinh: Đồ dùng học tâp cần thiết, ôn tập kiến thức trong chương. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra : Không. 3. Bài mới: A. Đề bài: I.Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 5): Câu 1. Một tam giác cân có một góc ở đáy bằng 700 thì độ lớn của góc ở đỉnh là: A. 800 B. 550 C. 400 D. 650 Câu 2. Cách phát biểu nào dưới đây diễn đạt đúng định lí về tính chất góc ngoài của tam giác? Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của một góc trong và góc kề với nó. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của ba góc trong. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. Câu 3. Tam giác ABC vuông tại A có: BC = a; AC = b; AB = c. Khi đó: A. a2 + b2 = c2 B. b2 - c2 = a2 C. b2 + c2 = a2 D. a2 + c2 = b2 Câu 4. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài 3 cạnh là: A. 3 cm; 4 cm; 6 cm B. 5 cm; 10 cm; 15 cm C. 7 cm; 7 cm;11 cm D. 6 cm; 8 cm; 10 cm Câu 5. Tam giác MNP có Số đo của góc P bằng: A. 400 B. 500 C. 600 D. 700 Câu 6. Cho MNH = PQR. Hãy điền vào chỗ ............: a) QRP = ............ b) MN = ............; MH = ............ c) II. Phần tự luận (6 điểm): Câu 7. Cho tam giác MNP có MN = MP. Lấy H là trung điểm của cạnh NP, nối M với H. Chứng minh rằng: MH là tia phân giác của góc NMP. b) MH NP. Câu 8. Cho tam giác ABC có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ CI vuông góc với AB (IAB). a) Chứng minh rằng: IA = IB. Tính độ dài IC ? 4. Nhận xét và thu bài - GV thu bài kiểm tra của HS - GV nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của HS 5. Hướng dẫn học ở nhà - GV: Yêu cầu HS đọc trước và chuẩn bị chương III bài “ Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ”. B. Đáp án và biểu điểm I.Phần trắc nghiệm (4 điểm): Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C D C D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6. a) NHM (0,25 ®) b) PQ; PR (0,5 ®) c) (0,75 ®) II. Phần tự luận (6 điểm): Câu 7: - VÏ h×nh ®óng (0,5 ®). - ViÕt GT – KL ®óng (0,5 ®). - Lµm ®óng phÇn a) ( 1 ®). - Lµm ®óng phÇn b) (1 ®). Câu 8: - VÏ h×nh ®óng (0,5 ®). - ViÕt GT – KL ®óng (0,5 ®). - Lµm ®óng phÇn a) ( 1 ®). - Lµm ®óng phÇn b) (1 ®).
Tài liệu đính kèm: